- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học y, dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Hội động nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 14 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC Y, DƯỢC HỆ CHÍNH QUY ĐÀO TẠO THEO ĐỊA CHỈ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 66/TTr-SYT ngày 27 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC Y, DƯỢC HỆ CHÍNH QUY ĐÀO TẠO THEO ĐỊA CHỈ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Là sinh viên đại học hệ chính quy ngành bác sĩ, dược sĩ đào tạo theo địa chỉ sử dụng, có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; số lượng là 183 sinh viên (Đính kèm các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7).
b) Các đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ học phí nhưng trong thời gian đào tạo bị buộc thôi học, tự ý bỏ học hoặc đã tốt nghiệp nhưng không về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thì không được hưởng chính sách hỗ trợ học phí theo Quy định này.
c) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ học phí.
Điều 2. Thời gian và chính sách hỗ trợ học phí
1. Thời gian: chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được thực hiện trong giai đoạn từ năm 2015 - 2020.
2. Chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ học phí một lần khi tốt nghiệp ra trường bằng tổng mức học phí 06 năm đối với bác sĩ và 05 năm đối với dược sĩ đại học.
b) Định mức hỗ trợ:
- Năm 2015: mức hỗ trợ học phí đối với sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng là 8.000.000 đồng/sinh viên/năm.
- Giai đoạn từ năm 2016 - 2020: mức hỗ trợ học phí đối với sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
c) Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ; QUY TRÌNH, HỒ SƠ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 3. Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật cao và nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định của cơ sở đào tạo, địa phương, đơn vị nơi công tác sau khi tốt nghiệp.
2. Có Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức và được phân công công tác tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Có cam kết làm việc, thực hiện nhiệm vụ tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sau khi tốt nghiệp ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo; đồng thời, cam kết hoàn trả toàn bộ học phí đã được hỗ trợ theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện đúng cam kết.
Điều 4. Quyền lợi của người được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, được xem xét tuyển dụng làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo hợp đồng sử dụng lao động như đã cam kết.
2. Được phân công, bố trí công tác phù hợp.
3. Khi được tuyển dụng vào các cơ sở y tế công lập, được hưởng quyền lợi của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của người được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Thực hiện đúng cam kết, hợp đồng đào tạo.
2. Chấp hành sự phân công công tác của cơ quan quản lý sau khi kết thúc khóa đào tạo.
3. Thực hiện việc đền bù chi phí hỗ trợ và các quy định khác khi vi phạm nội dung bản cam kết, hợp đồng đào tạo đối với Sở Y tế và đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đền bù chi phí hỗ trợ học phí
1. Cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ học phí phải đền bù chi phí hỗ trợ trong trường hợp: sau khi tốt nghiệp và được tuyển dụng nhưng bỏ việc, thôi việc, bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác khỏi nơi đăng ký phục vụ ban đầu sau khi tốt nghiệp ra trường theo nguyện vọng của cá nhân khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết phục vụ tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Mức đền bù: thực hiện theo quy định của pháp luật về đền bù chi phí đào tạo.
3. Trường hợp cá nhân không thực hiện nghĩa vụ đền bù, hoàn trả chi phí hỗ trợ thì cơ quan có thẩm quyền có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.
Điều 7. Quy trình, hồ sơ và phương thức thanh toán hỗ trợ học phí
1. Quy trình: Sở Y tế gửi hồ sơ thụ hưởng chính sách hỗ trợ học phí của đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học phí đến Sở Tài chính để thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh cấp kinh phí và chi trả chế độ cho đối tượng theo Quy định này.
2. Hồ sơ hưởng chính sách hỗ trợ học phí gồm: đối tượng được hưởng chính sách làm 03 bộ hồ sơ, nộp tại Sở Y tế. Hồ sơ gồm: bản sao bằng tốt nghiệp chuyên ngành được cử đi đào tạo có chứng thực; bản sao Quyết định tuyển dụng, bố trí và phân công công việc; bản cam kết thực hiện chính sách hỗ trợ học phí theo quy định của Quy định này (có xác nhận của cơ quan chủ quản).
3. Phương thức thanh toán: thanh toán một lần khi tốt nghiệp ra trường, được tuyển dụng làm việc và có cam kết thời gian phục vụ công tác tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm và phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí.
2. Phối hợp với Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ các đối tượng đào tạo theo địa chỉ sử dụng để thực hiện quy trình tuyển dụng, quản lý và sử dụng viên chức.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp (nếu có); sửa đổi, bổ sung chính sách phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Phối hợp với Sở Y tế định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tham mưu bố trí, phân bổ và đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách theo lộ trình hàng năm đúng quy định.
2. Hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học phí theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính đảm bảo kinh phí từ ngân sách địa phương và lồng ghép các chương trình, dự án để thực hiện chính sách hỗ trợ học phí theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Phối hợp với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy, biên chế, cơ cấu cán bộ, đào tạo cán bộ y tế và thực hiện chính sách đào tạo cán bộ y tế theo quy định.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng theo định kỳ và theo yêu cầu của tỉnh.
4. Ký hợp đồng đào tạo với các cơ sở đào tạo, theo dõi quá trình đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực sau khi được đào tạo và bố trí việc làm tại các cơ sở y tế công lập đúng theo Kế hoạch đào tạo được phê duyệt.
5. Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ đào tạo hàng năm trình cấp thẩm quyền và lập thủ tục thanh toán hỗ trợ học phí cho đối tượng khi có quyết định phân bổ kinh phí.
6. Quyết định phân công công tác đối với sinh viên đào tạo theo địa chỉ sử dụng sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh; tổ chức xét tuyển biên chế hằng năm đối với sinh viên tốt nghiệp ra trường và thực hiện chính sách hỗ trợ học phí theo quy định.
7. Phối hợp với sở, ban, ngành tỉnh, các Cấp ủy, chính quyền địa phương về việc sắp xếp, bố trí sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên được đào tạo theo địa chỉ sử dụng chuyên ngành Y, Dược sau khi được đào tạo.
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị sử dụng
1. Xây dựng quy hoạch bổ sung nguồn nhân lực phù hợp, đáp ứng nhu cầu chăm sóc phục vụ người bệnh, nâng cao sức khỏe Nhân dân địa phương.
2. Tiếp nhận, bố trí việc làm, quản lý sử dụng sinh viên sau khi đào tạo đảm bảo phù hợp với chuyên ngành đào tạo, đồng thời tạo môi trường làm việc thuận lợi để phát huy năng lực chuyên môn được đào tạo của sinh viên.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 2Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp bù học phí và chi phí học tập còn thiếu cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP và 74/2013/NĐ-CP Quy định Miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 5Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý, phân công công tác đối với sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 6Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp bù học phí và chi phí học tập còn thiếu cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP và 74/2013/NĐ-CP Quy định Miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học y, dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Hội động nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 10Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý, phân công công tác đối với sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 12/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết