Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Quy định này quy định cụ thể về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh.
1. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh trong Quy định này được hiểu như sau:
a) Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50km/h, có dung tích làm việc dưới 50 cm3.
b) Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất trên 50km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400kg và không quá hai chỗ ngồi (kể cả ghế người lái).
c) Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất trên 50km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400kg, được thiết kế để chở hàng, chở người.
2. Xe thô sơ trong Quy định này bao gồm những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như: Xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo (không bao gồm các loại xe kéo, xe đẩy dùng bán hàng rong).
3. Các loại xe tương tự trong Quy định này là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe nêu trên.
4. Kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa là hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa theo yêu cầu có thu tiền.
5. Điểm đỗ xe là nơi được đỗ xe chờ đón khách, nhận chở hàng hóa hoặc đậu đỗ trong thời gian ngừng vận hành.
6. Người hành nghề là người sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 4. Hình thức tổ chức hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Khuyến khích người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự thành lập các tổ chức như: Tổ tự quản; đội tự quản; hợp tác xã vận tải; nghiệp đoàn vận tải.
2. Việc thành lập các tổ chức theo Khoản 1, Điều này phải đảm bảo thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định về phương tiện kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Xe thô sơ đúng kiểu loại theo thiết kế của nhà sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn kỹ thuật, cụ thể:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.
c) Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Có đèn hoặc lắp đặt các tấm phản quang để nhận biết.
d) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định, an toàn.
2. Riêng đối với xe súc vật kéo ngoài những quy định tại Khoản 1, Điều này phải đảm bảo các tiêu chuẩn:
a) Thân vỏ, thùng bệ: Không mục mọt, không bị thủng, rách, các mối nối thanh liên kết với khung xe phải đảm bảo chắc chắn; xe chở người phải có khung che mưa, che nắng.
b) Ghế ngồi phải định vị chắc chắn, vị trí thuận tiện cho người điều khiển.
c) Bánh xe phải trên cùng một trục đồng bộ về kích cỡ; không bị mòn, phồng rộp.
d) Phải có dụng cụ chèn bánh khi xe dừng, đỗ.
đ) Phải có chuông đảm bảo hoạt động tốt.
e) Khi kinh doanh vận chuyển, hành khách, hàng hóa phải gắn biển "XE CHỞ KHÁCH" hoặc "XE CHỞ HÀNG" ở đằng trước, đằng sau hoặc ở hai bên thành xe để dễ nhận biết và phân biệt với các phương tiện tương tự khác tham gia giao thông (theo mẫu tại Phụ lục I).
3. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đúng kiểu loại đã được cấp Giấy đăng ký và gắn biển số do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, được phép tham gia giao thông phải bảo đảm về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 53, Luật Giao thông đường bộ.
Điều 6. Quy định đối với người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
2. Đối với người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ:
a) Phải đủ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn;
b) Hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường bộ;
3. Ngoài các loại giấy tờ mang theo theo quy định của pháp luật thì người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải mang theo:
a) Giấy chứng minh thư nhân dân.
b) Đeo biển hiệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi hành nghề.
1. Phạm vi và thời gian hoạt động
a) Người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự được phép hoạt động ở những khu vực, tuyến đường không bị cấm trên địa bàn tỉnh.
c) Khi người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động trên địa bàn của các tỉnh, thành phố khác thì phải tuân theo những quy định của tỉnh, thành phố đó.
2. Điểm dừng, đỗ đón hành khách, hàng hóa
a) Điểm dừng, đỗ đón hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo các quy định về trật tự an toàn giao thông, an toàn về phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
c) Tại các bến xe trên địa bàn tỉnh phải dành diện tích đỗ xe phù hợp với quy chuẩn của từng loại bến xe theo quy định của pháp luật.
3. Giá cước vận tải
a) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải kê khai và đăng ký giá cước trong Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa với chính quyền địa phương (nơi đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú) để quản lý và đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
b) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa có sự điều chỉnh về giá cước vận tải phải đăng ký kê khai lại giá cước với cơ quan quản lý (nơi đăng ký giá cước lần đầu).
1. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu
a) Đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ:
- Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh (đối với tổ chức theo mẫu tại Phụ lục II, đối với cá nhân theo mẫu tại Phụ lục III);
- Xuất trình hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú tại địa phương để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản phô tô chứng minh thư nhân dân;
- 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự ngoài những quy định tại Khoản 1, Điều này cần bổ sung bản phô tô có chứng thực các loại giấy tờ sau:
- Đăng ký xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của phương tiện;
- Giấy phép lái xe theo quy định;
2. Trình tự, thời gian cấp mới, cấp lại biển hiệu
a) Cá nhân hoặc người đại diện của tổ tự quản, đội tự quản, hợp tác xã vận tải, nghiệp đoàn vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký kinh doanh).
b) Đối với biển hiệu bị mờ, rách, hỏng, mất, người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa có nhu cầu xin cấp lại đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cấp biển hiệu đề nghị được cấp lại biển hiệu (theo mẫu tại Phụ lục IV).
c) Thời gian cấp mới, cấp lại biển hiệu hoạt động là 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết). Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả lời ngay và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
d) Biển hiệu cấp mới, cấp lại có giá trị không thời hạn.
đ) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ biển hiệu trước khi cấp biển hiệu mới, lưu trữ trong thời gian 60 ngày.
3. Thu hồi biển hiệu
a) Cơ quan cấp biển hiệu có trách nhiệm thu hồi biển hiệu hoạt động khi người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vi phạm các quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều này.
b) Người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự bị thu hồi biển hiệu hoạt động vĩnh viễn khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Thường xuyên vi phạm trật tự an toàn giao thông từ 03 lần/tháng trở lên;
- Có hành vi gây rối trật tự công cộng;
- Vi phạm quy định về việc đỗ phương tiện vận chuyển hành khách, hàng hóa không đúng điểm đỗ đã đăng ký với chính quyền địa phương từ 03 lần/tháng;
- Có hành vi gian lận trong việc tính cước và thu không đúng mức giá cước đã đăng ký;
- Sử dụng biển hiệu không đúng quy định hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin được ghi trên biển hiệu đã cấp;
- Chở hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.
c) Đối với người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bị thu hồi biển hiệu hoạt động theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều này không được phép điều khiển phương tiện kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng loại hình phương tiện đã đăng ký và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
d) Sau thời hạn 60 ngày (kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền thu hồi biển hiệu), nếu có nhu cầu tiếp tục hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa thì người bị thu hồi biển hiệu hoạt động phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp mới biển hiệu theo quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 9. In biển hiệu hoạt động
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức in biển hiệu và cấp phát cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo nhu cầu đăng ký của từng địa phương (theo mẫu tại Phụ lục V).
2. Kinh phí in ấn biển hiệu được trích từ nguồn ngân sách tỉnh hằng năm được phân bổ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa có các quyền sau đây:
a) Được bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng khi hành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Thu giá cước vận tải theo đúng giá cước đã kê khai, đăng ký.
c) Từ chối vận chuyển đối với những hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng làm ảnh hưởng đến trật tự hoạt động vận tải.
d) Yêu cầu người thuê vận chuyển hàng hóa cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa và có quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đó. Được từ chối vận chuyển đối với trường hợp người thuê vận chuyển không cung cấp thông tin về hàng hóa.
2. Người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông; đảm bảo an ninh trật tự xã hội và vệ sinh môi trường.
b) Kiểm tra các điều kiện của phương tiện đảm bảo an toàn trước khi khởi hành.
c) Khi hành nghề phải đeo biển hiệu và mặc đồng phục (nếu có) theo quy định.
d) Có thái độ văn minh, lịch sự đối với hành khách, chủ hàng hóa.
đ) Phải có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách, chủ hàng hóa.
e) Không được chở hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.
f) Thực hiện đầy đủ cam kết về chất lượng vận tải, hợp đồng vận tải.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
1. Hành khách có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp các dịch vụ vận tải đảm bảo chất lượng theo cam kết.
b) Được quyền lựa chọn phương tiện và dịch vụ vận tải trước khi khởi hành; được quyền từ chối chuyến đi khi người hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn và cung cấp đầy đủ dịch vụ vận tải như đã cam kết.
2. Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:
a) Phải thanh toán đầy đủ giá cước vận tải theo đúng cam kết.
b) Thực hiện đúng hướng dẫn của người hành nghề kinh doanh vận chuyển về các quy định đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
c) Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa cho người hành nghề kinh doanh vận chuyển.
d) Không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 12. Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quản lý hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự theo quy định.
4. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với các lực lượng chức năng trên địa bàn tỉnh kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa theo quy định hiện hành.
5. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình kinh doanh và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để xem xét, giải quyết
Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố và công an xã, phường, thị trấn kiểm tra hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách tỉnh hằng năm phục vụ công tác in ấn phôi biển hiệu hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
2. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 15. Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy định này trên các phương tiện thông tin truyền thông đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Liên đoàn Lao động tỉnh, huyện, thành phố
Hướng dẫn các thủ tục thành lập nghiệp đoàn khi các cá nhân có cùng ngành nghề vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa có nhu cầu và tổ chức quản lý theo quy định.
Điều 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
3. Tổng hợp, báo cáo tình hình tổ chức hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn theo quy định.
4. Căn cứ nhu cầu thực tế về tình hình hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn, định kỳ vào ngày 25 tháng 11 hằng năm xây dựng dự trù kinh phí in ấn biển hiệu hoạt động trình Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai cho năm tiếp theo.
Điều 18. Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý.
3. Cấp, đổi biển hiệu hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên địa bàn theo quy định.
4. Kiểm tra, giám sát, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự (theo mẫu báo cáo tại Phụ lục VI), gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, cụ thể:
a) Báo cáo quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý sau.
b) Đối với báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 15 tháng 6 hằng năm.
c) Đối với báo cáo năm, gửi trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp./.
MẪU BIỂN GẮN TRÊN XE SÚC VẬT KÉO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Quy định biển gắn ở đằng trước và đằng sau xe
a) Đối với xe chở khách
b) Đối với xe chở hàng
2. Quy định biển gắn ở hai bên thành thùng xe
a) Đối với xe chở khách
b) Đối với xe chở hàng
Ghi chú:
+ Biển có nền màu vàng, chữ màu đen, có sơn phản quang.
+ Cỡ chữ đứng, đậm; đối với biển gắn ở đằng trước và sau xe cỡ chữ là 15cm; đối với biển gắn ở hai bên thành xe cỡ chữ là 20cm.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA CỦA TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………….. | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……..(1) ……..
- Tên đơn vị kinh doanh:………………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………… do…………… cấp ngày…. tháng…. năm…. (đối với các hợp tác xã, nghiệp đoàn vận tải phải kê khai phần này).
- Họ và tên người đại diện hợp pháp: …………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân .....(1)..... cấp biển hiệu hoạt động cho những người điều khiển phương tiện, cụ thể:
1. Danh sách người điều khiển phương tiện và loại hình phương tiện
STT | Họ và tên | Năm sinh | Phương tiện vận chuyển | Vận chuyển | Ghi chú | |
Hành khách | Hàng hóa | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện và giá cước vận chuyển
STT | Phương tiện vận chuyển | Giá cước vận chuyển (Đồng/Km) | Ghi chú | |
Hành khách | Hàng hóa |
| ||
1 | Xe xích lô |
|
|
|
2 | Xe súc vật kéo |
|
|
|
3 | Xe gắn máy |
|
|
|
4 | Xe mô tô hai bánh |
|
|
|
5 | Xe mô tô ba bánh |
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
3. Điểm dừng, đỗ xe
Số lượng:..............điểm, cụ thể:
+ Tại........................ thuộc địa bàn........................
+ Tại........................ thuộc địa bàn........................
4. Đồng phục (nếu có)
Đặc điểm của đồng phục.
Chúng tôi xin cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân của xã, phường, thị trấn.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……(1)……
- Tên tôi là:……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………………………
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú): ……………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân …..(1)….. cấp biển hiệu hoạt động cho tôi, cụ thể:
1. Phương tiện và giá cước vận chuyển
STT | Phương tiện vận chuyển | Giá cước vận chuyển (Đồng/Km) | Ghi chú | |
Hành khách | Hàng hóa |
| ||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
2. Điểm dừng, đỗ xe
Tại……………… thuộc địa bàn…………
Tôi xin cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa./.
| ……….., ngày…. tháng….. năm 20…. |
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân của xã, phường, thị trấn.
CẤP LẠI BIỂN HIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI BIỂN HIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……(1)……
- Tên tôi là:……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………………………
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú): ……………………………….
- Số biển hiệu cũ: ……………………………….………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……(1)…… cấp lại biển hiệu hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa.
Lý do cấp lại: Do (mất, cũ, bị mờ, nhàu nát,……).
Hồ sơ gửi kèm, gồm:
1. Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh (bản gốc để kiểm tra, đối chiếu).
2. Hộ khẩu thường trú, tạm trú (bản gốc để xác minh, đối chiếu).
3. Bản sao chứng minh thư nhân dân.
4. 03 ảnh 3x4.
5. Bản sao đăng ký xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của phương tiện và giấy phép lái xe theo quy định (Đối với người điều khiển phương tiện xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh và các loại xe tương tự thì cung cấp thêm mục này).
6. Biển hiệu hoạt động cũ (đối với trường hợp do biển hiệu bị cũ, mờ, bị nhàu nát).
Tôi xin cam kết những nội dung kê khai nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật./.
| ……….., ngày…. tháng….. năm 20…. |
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân của xã, phường, thị trấn.
MẪU BIỂN HIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Mặt trước biển hiệu:
2. Mặt sau của biển hiệu
Loại hình phương tiện kinh doanh: 1. Phương tiện thô sơ: | |
+ Xe đạp. | £ |
+ Xe xích lô. | £ |
+ Xe súc vật kéo. | £ |
2. Phương tiện cơ giới: | |
+ Xe gắn máy. | £ |
+ Xe mô tô hai bánh. | £ |
+ Xe mô tô ba bánh. | £ |
+ Các loại xe tương tự. | £ |
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân của xã, phường, thị trấn cấp biển hiệu.
- (2) Số biển hiệu được ghi bằng chữ đỏ, đánh số tự nhiên theo hàng nghìn (ví dụ: số biển hiệu: 0001).
- (3) Ghi rõ nội dung kinh doanh hàng hóa hay hành khách hoặc cả hàng hóa lẫn hành khách.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tích vào £ loại hình phương tiện được phép điều khiển theo Giấy đăng ký của tổ chức, cá nhân trước khi cấp biển hiệu.
- Thẻ có nền màu xanh, chữ màu đen.
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
UBND…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../…………. | ………., ngày…… tháng…… năm…… |
I. Đánh giá tình hình chung
- Nêu những nét khái quát về tình hình hoạt động (nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa), về trật tự an toàn trên địa bàn (số vụ vi phạm trật tự an toàn giao thông, số vụ tai nạn do phương tiện kinh doanh hành khách, hàng hóa gây ra, hiện tượng tranh giành khách) và so sánh với cùng kỳ của năm trước?
II. Tình hình cụ thể
1) Tổng số điểm dừng, đỗ hiện có…….., trong đó:
+ Số điểm bổ sung mới:............... điểm, tại vị trí............., lý trình............., thuộc địa bàn nào?
+ Số điểm xóa bỏ: ............. điểm, lý do xóa bỏ? tại vị trí............., lý trình............., thuộc địa bàn nào?
2) Tổng số đơn vị (tổ, đội, nghiệp đoàn vận tải), tổng số cá nhân đang hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa?
III. Những thuận lợi, khó khăn
1) Thuận lợi
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2) Khó khăn
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
IV. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 102/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về Quy định vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 206/2004/QĐ-UB về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quản lý hoạt động xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy kéo, các loại xe tương tự vận chuyển hàng hoá, hành khách và xe dùng làm phương tiện đi lại cho thương binh và người tàn tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển hành khách hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Quyết định 102/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về Quy định vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 206/2004/QĐ-UB về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quản lý hoạt động xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy kéo, các loại xe tương tự vận chuyển hàng hoá, hành khách và xe dùng làm phương tiện đi lại cho thương binh và người tàn tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra