- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 144/2005/NĐ-CP về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an ban hành
- 9Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 1Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước đến năm 2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 16 tháng 02 năm 2009 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2009 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/200/1QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001- 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Bà RỊA-VŨNG Tàu ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ và Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí của bộ máy nhà nước;
Theo đề nghi của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 106/TTr-SNV ngày 13 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ TỊCH'Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2009 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Nhằm tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ và Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2009 của tỉnh, cụ thể như sau:
A) NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng chương trình lập quy năm 2009 của tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Tháng 01/2009 |
|
2 | Xây dựng kế koạch thực hiện công tác CCHC năm 2009 của tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Tháng 01/2009 |
|
3 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2009 đối với các sở, ban, ngành và các địa phương | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Tháng 01/2009 |
|
4 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2009 |
|
5 | Rà soát, chỉnh sửa quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II/2009 | Năm 2008 chuyển sang |
6 | Tiếp tục thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an về hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh |
| Năm 2009 |
|
7 | Rà soát, củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các Sở, ban, ngành | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2009 |
|
8 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan chưa sửa đổi, bổ sung quy định về quy trình thủ tục hành chính của ngành mình phù hợp với quy định mới của TW, cụ thể là: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Sở Công thương; Sở LĐTBXH; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan sửa đổi, bổ sung quy định về quy trình thủ tục hành chính của ngành mình (nêu ở cột bên trái) | Sở Nội vụ | Qúy II/2009 |
|
9 | Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo quyết'định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Theo kế hoạch |
|
10 | Tiếp tục xây dựng và triển khai đề án thực hiên cơ chế một cửa tại Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải | Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải | Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế | Năm 2009 |
|
11 | Củng cố, hoàn thiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân và tổ chức tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đã ứng dụng phần mềm tin học trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
12 | Triển khai ứng dụng phần mềm tin học trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại 36 xã, phường, thị trấn đã được phê duyệt trong năm 2008, gồm các công việc: |
|
|
|
|
| - Hoàn thành việc mua sắm trang thiết bị phần cứng | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và 36 xã, phường thị trấn | Sở Thông tin truyền thông Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2009 |
|
| - Hoàn thành lắp đặt phần mềm tin học | Sở Thông tin truyền thông | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và 36 xã, phường thị trấn | Quý I/2009 |
|
| - Hoàn thành việc đào tạo kỹ năng cơ bản về tin học cho đội ngũ CBCC cấp xã để tiếp nhận và ứng dụng phần mềm tin học | UBND các huyện, thị xã, thành phố và 36 xã, phườngthị trấn | Sở Nội vụ, Sở Thông tin truyền thông | Quý I/2009 |
|
| - Vận hành ứng dụng phần mềm tin học trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ hành chính và trả kết quả | UBND các huyện, thị xã, thành phố và 36 xã, phường thị trấn | Sở Thông tin truyền thông, Sở Nội vụ | Quý II/2009 |
|
13 | Triển khai ứng dụng phần mềm tin học trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn còn lại | UBND các xã, phường thị trấn, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quý IV/2009 |
|
14 | Đưa công khai lên trang Website của Ủy ban nhân dân tỉnh, trang Website CCHC của tỉnh và trang Website của các Sở, ban, ngành, địa phương (đã có trang Website) các thủ tục hành chính, l các biểu mẫu liên quan đến các TTHC | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ các sở, ngành, địa phương |
| Quý I và quý II/2009 |
|
15 | Xây dựng quy chế vê công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Quý II/2009 | Năm 2008 chuyển sang |
II. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | |||||
16 | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ | Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2009 |
|
17 | Thực hiện đề án thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, phường | Sở Nội vụ | UBND huyện, phường và các Sở, ban, ngành liên quan | Khi có hướng dẫn của trung ương |
|
III. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | |||||
18 | Tiếp tục thực hiện kế hoạch số 8463/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Năm 2009 |
|
19 | Triển khai thực hiện chương trình đào tạo 150 tiến sĩ, thạc sĩ ở nước ngoài của tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Năm 2009 |
|
20 | Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2009 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Xây dựng kế hoạch trong quý I/2009 |
|
21 | Tổ chức kỳ thi tuyển công chức hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Quý I/2009 |
|
IV. Cải cách tài chính công |
|
| |||
22 | Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
|
23 | Tiếp tục thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bợ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
| Thường xuyên |
|
24 | Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm việc thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại 14 xã, phường, thị trấn đã triển khai thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý II/2009 |
|
V. Hiện đại nền hành chính |
|
| |||
25 | Khánh thành, đưa vào sử dựng trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của tỉnh BR- VT | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, các địa phương | Quý I/2009 |
|
26 | Triển khai áp dụng Văn phòng điện tử eOfflce tại Văn phòng HĐND tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Sở LĐTBXH; Sở Ngoại vụ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở LĐTBXH; Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Năm 2009 | Riêng Văn phòng UBND tỉnh chuyển từ năm 2008 chuyển sang |
27 | Xây dựng và triển khai kế hoạch sử dựng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo tinh thần Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thôngtin và Truyền thông | Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2009 |
|
28 | Tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệm trong thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đã áp dụng và đề ra giải pháp, kế hoạch triển khai thực hiện tiếp theo | Sở Khoa học - Công nghệ | Các đơn vị đã áp dụng | Quý I/2009 |
|
29 | Xây dựng quy định về chế đợ họp trong các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành, các địa phương | Quý II/2009 | Năm 2008 chuyển sang |
VI. Công tác tuyên truyền chương trình tổng thể cải cách hành chính |
| ||||
30 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền chương trình tổng cải cách hành chính nhà nước năm 2009 của tỉnh | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 1/2009 |
|
31 | Tổ chức diễn đàn đối thoại cải cách hành chính trên truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh - Truyền hình | Các Sở, ban, ngành, phương | 06 tháng/1 lần |
|
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 27 tháng 02 năm 2009 để tổng hợp báo cáp Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Định kỳ hàng tháng,quý, 6 tháng, 9 tháng và năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng để tổng họp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kp của Ủy ban nhân dân tỉnh và trungương theo quy định.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng dự toán kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo quy định.
5. Giao Sở Nội vụ thường xuyên, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Bình Thuận”
- 2Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch bố trí và tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 144/2005/NĐ-CP về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an ban hành
- 13Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 16Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước đến năm 2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Bình Thuận”
- 18Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch bố trí và tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 12/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định