Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 88/TTr-SGTVT ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
- Danh mục 02 thủ tục hành chính được công bố mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long;
- Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Công khai đầy đủ danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Phối hợp với Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công trong xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố kèm theo Quyết định này.
3. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
4. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai nội dung Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính1 | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I | Lĩnh vực đường thủy nội địa | ||||||
01 |
| Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Không | - Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; - Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/09/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải. - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải. |
02 |
| Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | - Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo. - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Không | - Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa - Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/09/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính2 | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ | ||||||
I | Lĩnh vực đường thủy nội địa | ||||||
01 | 1.004088 .000.00.0 0.H61 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
02 | 1.004047.000.00.0 0.H61 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
03 | 1.004036.000.00.0 0.H61 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
04 | 2.001711.000.00.0 0.H61 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
05 | 1.004002.000.00.0 0.H61 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
06 | 1.003970.000.00.0 0.H61 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
07 | 1.006391.000.00.0 0.H61 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
08 | 1.003930.000.00.0 0.H61 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
09 | 2.001659.000.00.0 0.H61 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. | - Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; - Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn; | Không | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. | - Cơ quan giải quyết TTHC: 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. 2. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. 3. Cấp xã, phường, thị trấn: a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. |
1 Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov. vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn).
2 Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- 1Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 737/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hàng hải và lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 737/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1198/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra