- 1Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 2Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC hướng dẫn về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định 37/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Thương mại và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11973 /QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2015.
Điều 2. Mục tiêu và sản phẩm của Kế hoạch
1. Mục tiêu
Rà soát các nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan theo Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính tại Quyết định này để kịp thời phát hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, chồng chéo bảo đảm đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhưng không ảnh hưởng tới chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; Đơn giản hóa và cắt giảm tối thiểu 25% chi phí tuân thủ đối với các nhóm thủ tục hành chính, quy định nêu tại Phụ lục.
2. Sản phẩm
Báo cáo kết quả rà soát của các đơn vị kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và lộ trình thực hiện phương án đơn giản hóa thông qua sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện kế hoạch
1. Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này, hoàn thành việc rà soát và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đáp ứng được mục tiêu và tiến độ đề ra và gửi kết quả rà soát theo đúng thời gian quy định về Vụ Pháp chế.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện rà soát các nhóm thủ tục, quy định hành chính có liên quan kèm theo Kế hoạch; tổ chức rà soát, đánh giá độc lập phương án đơn giản hóa của các đơn vị và tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Chính phủ kết quả rà soát trước ngày 30 tháng 9 năm 2015; trả lại và yêu cầu các đơn vị rà soát lại nếu kết quả rà soát không đạt mục tiêu đề ra hoặc rà soát hình thức; báo cáo Lãnh đạo Bộ khen thưởng các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát thủ tục hành chính, quy định có liên quan và phê bình những đơn vị không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11973 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên quy định, thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian gửi kết quả | |
I. Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến kiểm tra chất lượng thép | ||||||
1 | Thủ tục cấp Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng thép | - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. - Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu. | Vụ Khoa học và Công nghệ | - Vụ Pháp chế - Cục TM điện tử và CNTT - Các chuyên gia theo ngành, lĩnh vực - Các đơn vị có liên quan | 15/7/2015 | |
2 | Thủ tục cấp Quyết định kiểm tra chất lượng thép tại nước xuất khẩu (kiểm tra tại nguồn) | |||||
3 | Thủ tục cấp Quyết định miễn giảm kiểm tra chất lượng thép theo lô hàng hóa | |||||
4 | Thủ tục cấp bản xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng | Vụ Công nghiệp Nặng | ||||
II. Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến lĩnh vực xúc tiến thương mại | ||||||
1 | Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ/triển lãm thương mại ở nước ngoài | - Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; - Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP. | Cục Xúc tiến thương mại | - Vụ Pháp chế - Cục TM điện tử và CNTT - Các chuyên gia theo ngành, lĩnh vực - Các đơn vị có liên quan | 15/7/2015 | |
2 | Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài | |||||
3 | Thông báo thực hiện khuyến mại | |||||
4 | Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại tại Việt Nam | |||||
5 | Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | |||||
III. Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến lĩnh vực Thương mại quốc tế | ||||||
1 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | - Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ngày 28 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | Vụ Kế hoạch | - Vụ Pháp chế - Cục TM điện tử và CNTT - Các chuyên gia theo ngành, lĩnh vực - Các đơn vị có liên quan | 15/7/2015 | |
2 | Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. | |||||
3 | Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | |||||
4 | Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | |||||
Bộ Công an | - Vụ Pháp chế - Các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ rà soát của Bộ Công an | ||||
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 20/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Quyết định 86/QĐ-BNN-TT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 175/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 4Công văn 1039/QLCL-TTPC năm 2015 về rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 1408/QĐ-BCT phê duyệt Phương án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương năm 2018
- 1Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 2Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC hướng dẫn về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định 37/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Thương mại và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 20/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 11Quyết định 86/QĐ-BNN-TT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12Quyết định 175/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 13Công văn 1039/QLCL-TTPC năm 2015 về rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 14Quyết định 1408/QĐ-BCT phê duyệt Phương án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương năm 2018
Quyết định 11973/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2015
- Số hiệu: 11973/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực