- 1Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Bộ luật Hàng hải 2005
- 4Luật du lịch 2005
- 5Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 6Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 8Luật Báo chí 1989
- 9Bộ Luật Hình sự 1999
- 10Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11Luật Kế toán 2003
- 12Luật Thống kê 2003
- 13Luật Thủy sản 2003
- 14Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 15Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 16Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 17Hiến pháp 2013
- 18Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 3Nghị quyết 20/2011/QH13 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XIII do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 70/2014/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 780/NQ-UBTVQH13 thực hiện Nghị quyết về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2014/QH13 ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Quốc hội về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 780/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 70/2014/QH13 ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Hàng quý, cơ quan chủ trì soạn thảo gửi báo cáo về tình hình và kết quả nghiên cứu, soạn thảo các dự án đã được phân công; nêu rõ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình soạn thảo; đề xuất, kiến nghị các biện pháp khắc phục đến Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đối với các dự án luật, pháp lệnh lớn, phức tạp, còn nhiều ý kiến khác nhau, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về quan điểm chỉ đạo, định hướng lớn và những vấn đề lớn, còn có ý kiến khác nhau trước khi hoàn thiện dự thảo trình Chính phủ.
Đối với các dự án luật, pháp lệnh liên quan trực tiếp đến việc triển khai thi hành Hiến pháp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi xin ý kiến của Hội đồng tư vấn thẩm định các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp về mục tiêu, quan điểm chỉ đạo và những định hướng lớn xây dựng luật, pháp lệnh, nhằm bảo đảm cụ thể hóa, thống nhất với nội dung, tinh thần của Hiến pháp trước khi trình Chính phủ cho ý kiến.
4. Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm định kịp thời các dự án luật, pháp lệnh theo quy định tại Điều 36 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; trong đó tập trung thẩm định về mục đích, yêu cầu ban hành, phạm vi điều chỉnh, các chính sách của dự án luật, pháp lệnh và mối quan hệ giữa các luật, pháp lệnh có liên quan, đánh giá quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo luật, pháp lệnh. Cơ quan chủ trì soạn thảo dự liệu đủ thời gian để chỉnh lý và nghiêm túc tiếp thu hoặc giải trình các ý kiến góp ý, thẩm định đối với các dự án.
5. Đối với các dự án luật, pháp lệnh trình không đúng thời hạn theo Quy chế làm việc của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thì Văn phòng Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét không đưa vào Phiên họp của Chính phủ.
6. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, cơ quan liên quan chủ động xây dựng dự kiến kế hoạch, chương trình tổ chức các phiên họp chuyên đề của Chính phủ về xây dựng pháp luật bảo đảm có sự gắn kết, sắp xếp hợp lý giữa các dự án luật, pháp lệnh đưa vào các phiên họp thường kỳ và các phiên họp chuyên đề của Chính phủ; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Đối với các dự án mà Chính phủ đề nghị bổ sung vào Chương trình khóa XIII, năm 2014 và đưa vào Chương trình năm 2015 nhưng chưa được Quốc hội chấp nhận (Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (sửa đổi), Luật đơn vị hành chính, Luật chứng thực, Luật Cảnh vệ, Luật năng lượng nguyên tử (sửa đổi), Luật du lịch (sửa đổi), Luật hiến máu, Luật trợ giúp pháp lý (sửa đổi), Luật thương mại (sửa đổi)) thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ động nghiên cứu, soạn thảo.
3. Đối với các dự án luật, pháp lệnh, đặc biệt là các dự án luật liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân cần ban hành để triển khai Hiến pháp 2013 theo Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ mà chưa được bổ sung vào Chương trình khóa XIII, Chương trình năm 2014 hoặc năm 2015 thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan tiếp tục nghiên cứu, soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét, bổ sung vào Chương trình.
4. Giao Bộ Công thương nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng dự án Luật thương mại (sửa đổi) trước ngày 15 tháng 11 năm 2014 để Thủ tướng Chính phủ xem xét việc báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015.
2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì soạn thảo, kịp thời kiến nghị xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; hàng tháng có báo cáo tại Phiên họp thường kỳ của Chính phủ về tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh và công khai tình hình nợ đọng văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VÀ THỜI HẠN TRÌNH CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC CHỈNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH KHÓA XIII, NĂM 2014, CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2015 VÀ CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH CÒN LẠI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHÓA XIII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1193/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Thời hạn gửi hồ sơ thẩm định | Thời hạn trình Chính phủ | Thời hạn trình UBTVQH | Ghi chú |
| I. Các dự án được bổ sung vào Chương trình | |||||
1. | Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7/2014 | Tháng 8/2014 | Tháng 9/2014 |
|
2. | Luật thú y | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 6/2014 | Tháng 7/2014 | Tháng 8/2014 | Đã thẩm định |
3. | Nghị quyết của Quốc hội về cơ chế ưu đãi đối với cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ đặc biệt | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tháng 7/2014 | Tháng 8/2014 |
|
|
| II. Các dự án lùi thời hạn trình. | |||||
4. | Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi) | Bộ Nội vụ | Tháng 7/2014 | Tháng 8/2014 | Tháng 8/2014 |
|
5. | Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) | Bộ Tài chính | Đã thẩm định | Tháng 8/2014 | Tháng 9/2014 | Chính phủ đã cho ý kiến lần 1 tại Phiên họp thường kỳ tháng 2/2014. Tại Phiên họp thường kỳ tháng 8 sẽ báo cáo lại Chính phủ về việc tiếp thu, chỉnh lý. |
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Thời hạn gửi hồ sơ thẩm định | Thời hạn trình Chính phủ | Thời hạn trình UBTVQH | Ghi chú |
1. | Luật tạm giữ, tạm giam | Bộ Công an | Tháng 11/2014 | Tháng 12/2014 | Tháng 02/2015 |
|
2. | Luật biểu tình | Bộ Công an | Tháng 12/2014 | Tháng 01/2015 | Tháng 3/2015 |
|
3. | Luật tổ chức cơ quan tra hình sự | Bộ Công an | Tháng 10/2014 | Tháng 11/2014 | Tháng 02/2015 |
|
4. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 11/2014 | Tháng 12/2014 | Tháng 4/2015 |
|
5. | Pháp lệnh quân nhân chuyên nghiệp và công nhân, nhân viên quốc phòng | Bộ Quốc phòng | Tháng 01/2015 | Tháng 02/2015 | Tháng 4/2015 |
|
6. | Luật thống kê (sửa đổi) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đã thẩm định | Tháng 10/2014 | Tháng 3/2015 |
|
7. | Luật quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5/2015 | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
|
8. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chuyển giao công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tháng 3/2015 | Tháng 4/2015 | Tháng 7/2015 |
|
9. | Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (sửa đổi) | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Tháng 3/2015 | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
|
10. | Luật về hội | Bộ Nội vụ | Tháng 5/2015 | Tháng 6/2015 | Tháng 8/2015 |
|
11. | Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Bộ Nội vụ | Tháng 6/2015 | Tháng 7/2015 | Tháng 9/2015 |
|
12. | Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế (sửa đổi) | Bộ Ngoại giao | Tháng 3/2015 | Tháng 4/2015 | Tháng 8/2015 |
|
13. | Luật phí, lệ phí | Bộ Tài chính | Tháng 01/2015 | Tháng 02/2015 | Tháng 4/2015 |
|
14. | Luật khí tượng thủy văn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3/2015 | Tháng 04/2015 | Tháng 8/2015 |
|
15. | Luật báo chí (sửa đổi) | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 5/2015 | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
|
16. | Luật ban hành quyết định hành chính | Bộ Tư pháp | Tháng 5/2015 | Tháng 6/2015 | Tháng 8/2015 |
|
17. | Bộ luật Hình sự (sửa đổi) | Bộ Tư pháp | Tháng 10/2014 | Tháng 11/2014 | Tháng 01/2015 |
|
18. | Luật tiếp cận thông tin | Bộ Tư pháp | Tháng 02/2015 | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
|
19. | Luật đấu giá tài sản | Bộ Tư pháp | Tháng 6/2015 | Tháng 7/2015 | Tháng 9/2015 |
|
20. | Pháp lệnh đào tạo một số chức danh tư pháp | Bộ Tư pháp | Tháng 11/2015 | Tháng 12/2015 | Tháng 01/2015 |
|
21. | Luật dân số | Bộ Y tế | Tháng 6/2015 | Tháng 7/2015 | Tháng 9/2015 |
|
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
1. | Luật bảo đảm trật tự, an toàn xã hội | Bộ Công an |
2. | Luật bảo vệ bí mật nhà nước | Bộ Công an |
3. | Luật truy nã tội phạm | Bộ Công an |
4. | Luật phòng, chống tội phạm có tổ chức | Bộ Công an |
5. | Luật cảnh vệ | Bộ Công an |
6. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật năng lượng nguyên tử | Bộ Khoa học và Công nghệ |
7. | Luật tiền lương tối thiểu | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
8. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh niên | Bộ Nội vụ |
9. | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo | Bộ Nội vụ |
10. | Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Bộ Nội vụ |
11. | Luật thủy lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12. | Luật thủy sản (sửa đổi) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13. | Luật đo đạc và bản đồ | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14. | Luật chứng thực | Bộ Tư pháp |
15. | Luật đô thị | Bộ Xây dựng |
16. | Luật thư viện | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
18. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
19. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược | Bộ Y tế |
20. | Luật hiến máu | Bộ Y tế |
21. | Luật phòng, chống tác hại của rượu bia | Bộ Y tế |
- 1Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1840/QĐ-TTg phân công cơ quan chủ trì soạn thảo và thời hạn trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1183/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình dự án luật theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 được điều chỉnh, dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Bộ luật Hàng hải 2005
- 4Luật du lịch 2005
- 5Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 6Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 8Luật Báo chí 1989
- 9Bộ Luật Hình sự 1999
- 10Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 11Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12Luật Kế toán 2003
- 13Luật Thống kê 2003
- 14Luật Thủy sản 2003
- 15Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 16Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 17Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 18Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 19Nghị quyết 20/2011/QH13 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XIII do Quốc hội ban hành
- 20Hiến pháp 2013
- 21Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị quyết 70/2014/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 24Nghị quyết 780/NQ-UBTVQH13 thực hiện Nghị quyết về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 25Quyết định 1840/QĐ-TTg phân công cơ quan chủ trì soạn thảo và thời hạn trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 1183/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình dự án luật theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 được điều chỉnh, dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1193/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo và giải pháp bảo đảm chất lượng, thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được điều chỉnh trong Chương xây dựng luật, pháp lệnh khóa XIII, năm 2014 và chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1193/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định