- 1Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 3Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 4Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1004/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1533/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 11Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 14Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1361/QĐ-BXD năm 2022 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.2
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2023”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2023”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 119/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/6/2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1361/QĐ-BXD ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.2;
1. Mục tiêu tổng quát
- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng; nâng cao chất lượng dịch vụ công của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông văn bản quốc gia.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyển đổi số, kỹ năng quản lý nghiệp vụ trên nền tảng số (việc sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc).
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
b. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.
- Tối thiểu từ 60% trở lên tỷ lệ hồ sơ trên Hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính trực tuyến Bộ Xây dựng được giải quyết.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp dã triển khai được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
c. Bảo đảm an toàn thông tin
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn hoàn thiện, duy trì các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ kết hợp với tổ chức và triển khai báo đảm an toàn thông tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; kết nối, chia sẻ thông tin giám sát ATTT với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, an ninh mạng đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng do Trung tâm Thông tin quản lý và vận hành.
- Tăng cường khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, nguy cơ bị tấn công mạng.
- Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về trách nhiệm và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin, an toàn mạng.
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10/2023 bao gồm: mở chuyên mục về Chuyển đổi số trên cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, viết tin bài phổ biến, tuyên truyền về Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số.
- Thực hiện thiết kế và treo pano, áp phích tuyên truyền về ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng.
1.2. Chai sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Phát động phong trào thi đua sáng tạo, cải tiến, đề xuất phương thức, cách làm hay, cách làm đổi mới có tính đột phá trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành Xây dựng.
- Đăng tải thông tin về tấm gương, sáng kiến, cách làm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng lên chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin của Bộ.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo
- Thực hiện hoạt động thông tin tuyên truyền về kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo và vận động, hướng dẫn cán bộ công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng thực hiện đăng ký tài khoản.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan Bộ Xây dựng tham gia Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo.
- Hoàn thành xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng và trình Chính phủ ban hành năm 2023.
- Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số Bộ Xây dựng.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình giải quyết TTHC nội bộ.
- Ban hành danh mục dịch vụ công toàn trình và một phần của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng, ban hành, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc năm 2023.
- Xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia làm cơ sở áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số ngành Xây dựng năm 2024.
- Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu (Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, duy trì kênh truyền Internet, đường truyền dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng năm 2023.
- Xây dựng nền tảng điện toán đám mây riêng của ngành Xây dựng (AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC).
- Duy trì, vận hành và đảm bảo hoạt động của Mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ tại Bộ Xây dựng.
- Hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng.
- Thực hiện số hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm vụ khoa học công nghệ khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
- Thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu số các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.
- Xây dựng CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý.
- Xây dựng CSDL về các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ và tạo dữ liệu số trên Hệ thống lưu trữ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng nhằm bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc trong cả nước.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
- Cập nhật CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
- Tiếp tục số hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
- Cập nhật, nâng cấp định kỳ nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng.
- Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng bồi dưỡng chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 theo các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Xây dựng.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0.
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
- Xây dựng, rà soát, cập nhật hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ.
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị trực thuộc, các đơn vị tham gia phát triển phần mềm xây dựng hồ sơ đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phải được thực hiện xuyên suốt, đồng bộ trong quá trình thiết kế, tạo lập, nâng cấp, vận hành, bảo trì và ngưng sử dụng hạ tầng, hệ thống thông tin, phần mềm, dữ liệu tại cơ quan Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ.
- Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng và an ninh mạng gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cá nhân trực tiếp liên quan.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Đầu tư nâng cấp, duy trì, thay thế trang thiết bị bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Trang bị phần mềm diệt Virus cho các máy tính làm việc của cán bộ CCVC Bộ Xây dựng.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp.
- Thực hiện giám sát an toàn thông tin thường xuyên, liên tục đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan Bộ.
- Triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Định kỳ rà soát, kiện toàn nhân lực an toàn thông tin, bảo đảm đơn vị chuyên trách An toàn thông tin mạng của Bộ có tối thiểu 05 chuyên gia về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Xây dựng Đề án thành lập Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước.
- Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong tiếp nhận, xử lý và phát hành văn bản điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai kênh tương tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng.
- Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền tảng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Tiếp tục triển khai thuê dịch vụ CNTT đối với các Hệ thống thông tin, Dịch vụ công trực tuyến do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng: Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin QLVB và điều hành của Bộ Xây dựng; Hệ thống Dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
- Thông tin về hoạt động khoa học công nghệ và môi trường ngành Xây dựng.
- Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Nguồn vốn đầu tư công; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế; chi thường xuyên và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển số và an toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT của Bộ.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT, ATTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng kênh truyền thông và thông tin phổ biến tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp công nghệ để nghiên cứu triển khai xây dựng các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ về các kết quả thực hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số ngành Xây dựng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, dự án đã được duyệt và đề xuất nhiệm vụ mới về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong công tác hiện đại hóa hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc Bộ và kết nối liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Đề xuất các quy trình, yêu cầu về hiện đại hóa hành chính nhà nước Bộ Xây dựng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển khai, giám sát thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2023 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại Kế hoạch này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Rà soát, đề xuất các nhiệm vụ chuyển đổi số phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo tại đơn vị để Trung tâm Thông tin tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ đưa vào Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
(Chi tiết xem Phụ lục kèm theo)
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 119/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Xây dựng)
STT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn kinh phí | Kết quả đạt được |
1 - NHẬN THỨC SỐ | ||||||
1 | Thực hiện phổ biến, tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10/2023. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trong cán bộ công chức, viên chức, người lao động Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp trên Chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin Bộ Xây dựng. |
2 | Thực hiện thiết kế và treo pano, áp phích tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số. | 2023 | Văn phòng Bộ | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện treo banner, áp phích tuyên truyền, quảng bá về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10/2023 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số. |
3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng. | 2023 | Học viện AMC | TTTT, Báo Xây dựng, Tạp chí xây dựng | Ngân sách nhà nước | Trong năm 2023, tổ chức tối thiểu 01 cuộc hội thảo, tọa đàm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng. |
4 | Thực hiện hoạt động thông tin tuyên truyền về kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo và vận động, hướng dẫn cán bộ công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng thực hiện đăng ký tài khoản | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo được tuyên truyền, phổ biến ở chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Thực hiện giới thiệu, vận động cán bộ CCVC người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng tham gia kênh Chuyển đổi số trên Zalo. |
5 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan Bộ Xây dựng tham gia Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Tài liệu hướng dẫn tham gia kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo được xây dựng và biên tập để phát hành đến từng đơn vị. |
II -THỂ CHẾ SỐ | ||||||
6 | Hoàn thành xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng và trình Chính phủ ban hành năm 2023. | 2023 | Cục QLHĐXD | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được hoàn thiện và trình Chính phủ ban hành. |
7 | Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số. |
8 | Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình giải quyết TTHC nội bộ. | 2023 | Các đơn vị trực thuộc Bộ tham gia giải quyết TTHC | TTTT | Ngân sách nhà nước | Quy định, quy trình giải quyết TTHC nội bộ đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần. |
9 | Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc năm 2023. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng được ban hành |
10 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số Bộ Xây dựng năm 2024. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số Bộ xây dựng năm 2024. |
11 | Rà soát và xây dựng dự thảo, trình ban hành danh mục dịch vụ công toàn trình và một phần của Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ tham gia giải quyết TTHC | Ngân sách nhà nước | Danh mục dịch vụ công toàn trình và một phần Bộ Xây dựng được ban hành. |
12 | Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ. | 2023 | Viện Kinh tế Xây dựng | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ. |
13 | Xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia làm cơ sở áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng. | 2023 | Trong Công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam | Viện Kinh tế Xây dựng | Ngân sách nhà nước | - Tiêu chuẩn quốc gia Công trình xây dựng - Tổ chức thông tin về công trình xây dựng - Phần 2: Khung phân loại; - Tiêu chuẩn quốc gia Tổ chức và số hoá thông tin về nhà và công trình dân dụng, bao gồm mô hình hoá thông tin công trình (BIM) - Quản lý thông tin sử dụng Mô hình hoá thông tin công trình - Phần 1: Khái niệm và nguyên tắc: - Tiêu chuẩn quốc gia Tổ chức và số hoá thông tin về nhà và công trình dân dụng, bao gồm mô hình hoá thông tin công trình (BIM) - Quản lý thông tin sử dụng Mô hình hoá thông tin công trình - Phần 2: Phân phối thông tin trong các giai đoạn của dự án. |
III - HẠ TẦNG SỐ | ||||||
14 | Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu (Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Văn phòng Bộ | Ngân sách nhà nước | Hệ thống máy chủ, hạ tầng CNTT hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng. |
15 | Nâng cấp, duy trì kênh truyền internet, đường truyền dữ liệu Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kênh truyền internet và đường truyền dữ liệu được đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt. |
16 | Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng năm 2023. | 2023 | Văn phòng Bộ, TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu của công việc. |
17 | Xây dựng nền tảng điện toán đám mây riêng của ngành Xây dựng (AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC). | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Bộ Xây dựng có một nền tảng điện toán đám mây riêng (AGC) phục vụ hoạt động của ngành xây dựng đồng thời có kết nối liên thông chia sẻ dữ liệu đến nền tảng điện toán đám mây Chính phủ. |
IV - DỮ LIỆU SỐ | ||||||
18 | Hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Vốn đầu tư công | Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng được đưa vào vận hành, khai thác sử dụng. |
19 | Thực hiện số hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm vụ khoa học công nghệ khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Vụ KHCN | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống cơ sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN và Môi trường Bộ Xây dựng được cập nhật dữ liệu đầy đủ từ năm 2022 trở về trước. |
20 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế. | 2023 | Vụ KHTC | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Hệ thống CSDL và dữ liệu hồ sơ dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế được xây dựng và cập nhật. |
21 | Thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu số các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ. | 2023 | Cục PTĐT | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống cơ sở dữ liệu hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ được nâng cấp, bổ sung dữ liệu số. |
22 | Xây dựng CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | 2023 | Vụ VLXD | Viện VLXD, TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống CSDL và dữ liệu về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng được xây dựng và cập nhật. |
23 | Xây dựng CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý. | 2023 | Cục QL HĐXD, Cục HTKT, Cục KTXD | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa các Kết quả thẩm định của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý. |
24 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. | 2023 | Cục Giám định | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. |
25 | Xây dựng CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật. | 2023 | Thanh tra Bộ | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa hồ sơ thanh tra do Thanh tra Bộ thực hiện để quản lý. |
26 | Thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng. | 2023 | Vụ TCCB | TTTT | Ngân sách nhà nước | Dữ liệu số hóa hồ sơ cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan Bộ Xây dựng được cập nhật vào cơ sở dữ liệu. |
27 | Tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ và tạo dữ liệu số trên Hệ thống lưu trữ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng nhằm bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước. | 2023 | Văn phòng Bộ | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hồ sơ, tài liệu đang được lưu trữ tại kho lưu trữ cơ quan Bộ Xây dựng sẽ được tiếp tục số hóa và cập nhật vào hệ thống lưu trữ điện tử của cơ quan Bộ Xây dựng. Dữ liệu số hóa hồ sơ, tài liệu đang được lưu trữ tại Lưu trữ Cơ quan Bộ Xây dựng tiếp tục được số hóa và cập nhật vào Hệ thống lưu trữ điện tử. |
28 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc trong cả nước. | 2023 | Vụ QHKT | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống CSDL về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước được xây dựng và cập nhật. |
29 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. | 2023 - 2024 | TTTT | Cục QLHĐ Xây dựng | Ngân sách nhà nước | Năm 2023 về cơ bản hoàn thành xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. |
30 | Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực trong các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng. | 2023 | AMC | Vụ TCCB và các địa phương | Ngân sách nhà nước | Đến hết năm 2023, hoàn thành xây dựng CSDL thông tin nguồn nhân lực, năng lực của cán bộ công chức, viên chức ngành Xây dựng. Kết nối liên thông đến các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khác có liên quan. |
31 | Cập nhật CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định. | 2023 | Cục Quản lý HĐXD | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Bổ sung CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2023. |
32 | Tiếp tục số hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2023 | Vụ KHCN | Các viện nghiên cứu và các đơn vị có liên quan | Sự nghiệp khoa học | Năm 2023, tiếp tục số hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để cập nhật vào CSDL tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng. |
33 | Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng. | 2023 | Cục Kinh tế Xây dựng | TTTT | Ngân sách nhà nước | Năm 2023, tiếp tục số hóa các định mức, suất vốn đầu tư xây dựng, giá vật liệu xây dựng để cập nhật vào CSDL về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng. |
V - NỀN TẢNG SỐ | ||||||
34 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT |
| Ngân sách nhà nước | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng được nâng cấp, cập nhật định kỳ, thường xuyên hoạt động ổn định. |
35 | Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam. | 2023 | TTTT | Vụ QHKT | Ngân sách nhà nước | Thí điểm công khai thông tin các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tại 1 số địa phương trên nền tảng GIS. |
VI - NHÂN LỰC SỐ | ||||||
36 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng. | 2023 | Học viện AMC | Vụ TCCB, TTTT | Ngân sách nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
37 | Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng bồi dưỡng chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 theo các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Xây dựng. | 2023 | Học viện AMC | Vụ TCCB, TTTT | Sự nghiệp khoa học | Nội dung giáo trình, hàm lượng kiến thức đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số được cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số và sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 |
38 | Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. | 2023 | Học viện AMC | Vụ TCCB, TTTT | Ngân sách nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng được nâng cao nhận thức kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số. |
39 | Nghiên cứu, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0. | 2023 | Học viện AMC | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống đào tạo trực tuyến của Học viện được xây dựng, nâng cấp, cập nhật; Hệ thống in chứng chỉ tự động; Cơ sở dữ liệu bài giảng trực tuyến được xây dựng và cập nhật. |
VII - AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG | ||||||
40 | Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ kết hợp với triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; kết nối, chia sẻ thông tin giám sát ATTT với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC). | 2023 | TTTT | VP Bộ, Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ | Ngân sách nhà nước | - Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng công nghệ thông tin Bộ Xây dựng hoạt động an toàn, ổn định. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu về ATTT với các đơn vị liên quan theo quy định. |
41 | Đề xuất nhiệm vụ tổng thể về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phục vụ công tác chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng, đáp ứng quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ. | 2023 | TTTT | VP Bộ, Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ | Ngân sách nhà nước | Danh mục nhiệm vụ, giải pháp tổng thể về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng đối với HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT tại cơ quan Bộ Xây dựng. |
42 | Thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng. |
43 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng. |
44 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. | 2023 | TTTT | Các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định. |
45 | Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, an ninh mạng và đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. | 2023 | TTTT | Vụ TCCB, AMC | Ngân sách nhà nước | Nhận thức về đảm bảo an toàn theo cấp độ của bộ công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng được nâng cao. |
46 | Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin tại cơ quan Bộ Xây dựng; cử cán bộ tham gia diễn tập thực chiến về ứng cứu sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng do cơ quan chức năng điều phối. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Nâng cao năng lực, hiệu quả trong hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin; chủ động ứng phó, kịp thời xử lý các tình huống gây mất an toàn thông tin mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng. |
47 | Trang bị phần mềm diệt Virus cho máy chủ tại Trung tâm dữ liệu và máy tính làm việc của cán bộ CCVC Bộ Xây dựng | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Máy chủ tại Trung tâm dữ liệu và máy tính của các cán bộ công chức, viên chức tại Bộ Xây dựng được trang bị bản quyền phần mềm diệt virus. |
VIII - CHÍNH PHỦ SỐ | ||||||
48 | Xây dựng Đề án thánh lập Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước | 2023 | Cục Hạ tầng kỹ thuật | TTTT, Sở XD các địa phương và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án |
49 | Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong tiếp nhận, xử lý và phát hành văn bản điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | 2023 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Toàn bộ văn bản đến, văn bản đi của Bộ Xây dựng (trừ văn bản mật, văn bản đặc thù) được ký số hoàn toàn và được quản lý trên Hệ thống, được gửi nhận trên Trục liên thông văn bản quốc gia |
50 | Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng. | 2023 | Vụ KHTC | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng được đưa vào sử dụng. |
51 | Xây dựng và triển khai kênh tương tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp. | 2023 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Kênh tương tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp được xây dựng và đưa vào hoạt động. |
52 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia. | 2023 | TTTT | Thanh tra Bộ | Ngân sách nhà nước | Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn |
53 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều hành. | 2023 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Phần mềm QLVB và điều hành cơ quan Bộ Xây dựng vận hành tại địa chỉ: https:/qlvb.xaydung.gov.vn |
54 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 2023 | TTTT | Vụ QHKT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn |
55 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. | 2023 | TTTT | Cục QLN và TT BĐS | Ngân sách nhà nước | Hệ thống dịch vụ công thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua trong toàn quốc tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dvcnhao.xaydung.gov.vn |
56 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 2023 | TTTT | Cục QLHĐXD | Ngân sách nhà nước | Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://capphep.xaydung.gov.vn |
57 | Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Văn phòng Bộ | Ngân sách nhà nước | Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng. |
58 | Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền tảng tại cơ quan Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Văn phòng Bộ | Sự nghiệp khoa học | Phần mềm họp trực tuyến Bộ Xây dựng hoạt động trên nhiều nền tảng thiết bị và hệ điều hành phổ biến hiện nay. |
59 | Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản | 2023 | TTTT | Cục QLN&TTBĐS | Ngân sách nhà nước | Năm 2023, hoàn thành nâng cấp phần mềm hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ. |
IX-CÁC NHIỆM VỤ KHÁC | ||||||
60 | Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Thông tin, tuyên truyền về chính sách pháp luật, các hoạt động của ngành Xây dựng trên Cổng TTĐT Bộ Xây dựng. |
61 | Thông tin về hoạt động khoa học công nghệ và môi trường ngành Xây dựng. | 2023 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Thông tin tuyên truyền về hoạt động KHCN&MT của ngành Xây dựng trên Trang thông tin KHCN & môi trường ngành Xây dựng. |
- 1Quyết định 2121/QĐ-BYT sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 579/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế năm 2022
- 2Quyết định 1971/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 83/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 295/QĐ-BXD năm 2024 về Kế hoạch triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Xây dựng
- 1Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 3Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 4Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1004/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1533/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 11Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 14Quyết định 2121/QĐ-BYT sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 579/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế năm 2022
- 15Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 16Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1971/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Quyết định 1361/QĐ-BXD năm 2022 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.2
- 19Quyết định 83/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 295/QĐ-BXD năm 2024 về Kế hoạch triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Xây dựng
Quyết định 119/QĐ-BXD phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2023"
- Số hiệu: 119/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực