BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1188/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2011)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành:
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia | Dạy nghề | Tổng cục Dạy nghề |
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 - B-BLD-113169-TT | Dạy nghề | - Tổng cục Dạy nghề - Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề |
2 | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 - B-BLD-113171-TT | Dạy nghề | - Tổng cục Dạy nghề - Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề |
3 | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 - B-BLD-113175-TT | Dạy nghề | - Tổng cục Dạy nghề - Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề |
4 | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 - B-BLD-113176-TT | Dạy nghề | - Tổng cục Dạy nghề - Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề |
5 | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 - B-BLD-113179-TT | Dạy nghề | - Tổng cục Dạy nghề - Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề |
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH: Cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức đánh giá kỹ năng cho người lao động nhận mẫu phiếu đăng ký và mẫu báo cáo đề nghị cấp giấy chứng nhận Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Tổng cục Dạy nghề. |
Bước 2 | Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Tổng cục Dạy nghề tổ chức thẩm định hồ sơ, xem xét cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (trường hợp không cấp có văn bản trả lời và nêu rõ lý do). |
Bước 4 | Tổng cục Dạy nghề gửi 01 bản sao giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở chính để phối hợp quản lý hoạt động của Trung tâm trên địa bàn. |
Cách thức thực hiện: | 1) Gửi qua bưu điện cho Tổng cục Dạy nghề; 2) Tại Trụ sở cơ quan hành chính (Tổng cục Dạy nghề). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; 2) Báo cáo về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề. |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ sở dạy nghề; cơ sở giáo dục và đào tạo; cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ hoặc doanh nghiệp. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề. |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | 1) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH); 2) Báo cáo về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ các điều kiện sau đây: 1) Có cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc thực hiện đánh giá kỹ năng nghề, bao gồm: phòng thi lý thuyết và phòng thi thực hành hoặc nhà xưởng có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ đáp ứng được yêu cầu quy định của đề thi theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề để cho người dự thi thực hiện thi lý thuyết và thi thực hành trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia; 2) Có đội ngũ chuyên gia được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng, ít nhất là 01 người đối với mỗi bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề được tổ chức thực hiện đánh giá kỹ năng nghề của người lao động; 3) Có nguồn lực tài chính để đảm bảo cung cấp và đáp ứng đầy đủ vật tư, vật liệu cần thiết tương ứng với số lượng người dự thi tại Trung tâm của mỗi kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia; 4) Có khả năng cung cấp cho người dự thi dịch vụ thuê, mượn trang bị bảo hộ lao động bắt buộc phải có hoặc các dụng cụ cầm tay được phép mang theo trong khi thi hoặc hướng dẫn người dự thi làm quen việc trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên máy tính trước khi thi phù hợp với yêu cầu đề thi của từng nghề được phép tổ chức đánh giá; 5) Có trang thông tin điện tử riêng và có khả năng kết nối mạng thông tin quản lý với bộ phận quản lý đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tại Tổng cục Dạy nghề. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng. |
Bước 2 | Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu. |
Bước 4 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 1). |
Bước 5 | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá). |
Cách thức thực hiện: | 1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia); 2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng (khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu; 2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng; 3) Một (01) bản chụp của một trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …) |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thực hiện nhiều lần trong năm. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 1). |
Lệ phí (nếu có): |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 1 cần có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 1) Đã học hết chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp; 2) Có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 01 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. |
2. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng. |
Bước 2 | Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu. |
Bước 4 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 2). |
Bước 5 | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá) |
Cách thức thực hiện: | 1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia); 2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng (khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu; 2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng; 3) Một (01) bản chụp của một trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …) |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thực hiện nhiều lần trong năm. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 2). |
Lệ phí (nếu có): |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 2 cần có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 1) Đã học hết chương trình dạy nghề trình độ trung cấp hoặc chương trình trung cấp chuyên ngành cùng với nghề đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề; 2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có ít nhất một trong các loại chứng chỉ sau: chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ nghề (sau đây gọi chung là chứng chỉ sơ cấp) và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp; 3) Có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 04 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. |
3. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng. |
Bước 2 | Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu. |
Bước 4 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 3). |
Bước 5 | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá) |
Cách thức thực hiện: | 1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia); 2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng (khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu; 2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng; 3) Một (01) bản chụp của một trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …). |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thực hiện nhiều lần trong năm. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 3). |
Lệ phí (nếu có): |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 3 cần có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 1) Đã học hết chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng hoặc chương trình cao đẳng cùng với nghề đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề; 2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có ít nhất một trong các loại bằng sau: bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng nghề, bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật (sau đây gọi chung là bằng tốt nghiệp trung cấp) và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp; 3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 06 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp; 4) Có thời gian làm việc đúng nghề đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề ít nhất 08 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. |
4. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng. |
Bước 2 | Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu. |
Bước 4 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 4). |
Bước 5 | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá) |
Cách thức thực hiện: | 1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia); 2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng (khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu; 2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng; 3) Một (01) bản chụp của một trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …). |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thực hiện 2 kỳ trong một năm (tháng 4 và tháng 10 hàng năm) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 4). |
Lệ phí (nếu có): |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 4 cần có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 1) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng (sau đây gọi chung là bằng tốt nghiệp cao đẳng) và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng; 2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 06 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp; 3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 08 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp; 4) Có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 11 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
5. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5
Lĩnh vực thống kê: | Dạy nghề |
Trình tự thực hiện: |
|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1 | Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng. |
Bước 2 | Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. |
Bước 3 | Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu. |
Bước 4 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 5). |
Bước 5 | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá). |
Cách thức thực hiện: | 1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia); 2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng (khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia). |
Thành phần hồ sơ: | 1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu; 2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng; 3) Một (01) bản chụp của một trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …). |
Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thực hiện 2 kỳ trong một năm (tháng 4 và tháng 10 hàng năm). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Dạy nghề |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc 5). |
Lệ phí (nếu có): |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 5 cần có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 1) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4; 2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 05 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng; 3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 08 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp; 4) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 11 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp; 5) Có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 14 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Dạy nghề; - Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. |
Ghi chú:
- Các bước 1, 2 trong thủ tục đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1, 2, 3, 4, 5 được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể:
+ Bước 1: Bổ sung hình thức nhận mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng.
+ Bước 2: Quy định rõ số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ
- Về thành phần hồ sơ: mẫu hóa các phiếu đăng ký, báo cáo và giảm số lượng ảnh phải nộp còn 01 ảnh.
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | …….,, ngày …. tháng …. năm 20 …. |
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên tổ chức/đơn vị đăng ký: ..............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ..............................................
3. Quyết định thành lập số ……………..; Ngày tháng năm cấp: ................................................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
4. Đăng ký tổ chức đánh giá kỹ năng nghề:
Số TT | Tên nghề | Quy mô/kỳ đánh giá (4) | Bậc trình độ đánh giá kỹ năng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Kèm theo Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề)
| (6) |
____________
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(2) Tên tổ chức, đơn vị đăng ký;
(3) Ghi rõ tên nghề và từng bậc trình độ đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng;
(4), (5) Ghi rõ quy mô của từng nghề và từng bậc trình độ kỹ năng của một kỳ đánh giá;
(6) Chức danh người đại diện cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng.
Mẫu Báo cáo về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….,, ngày …. tháng …. năm 20 …. |
BÁO CÁO VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA, ĐÁNH GIÁ VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung:
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình: …
- Các phòng thi lý thuyết (số phòng, diện tích từng phòng …)
- Phòng thi thực hành; xưởng thực hành (số phòng, diện tích từng phòng …)
- Các công trình phụ trợ phục vụ người dự thi …
2. Các thiết bị, phương tiện, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động đánh giá:
II. Đội ngũ chuyên gia, đánh giá viên
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, CHUYÊN GIA VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÁNH GIÁ
I. Nghề: ……..; trình độ đánh giá: ……….
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng thi lý thuyết:
- Số phòng/xưởng thi thực hành nghề:
1.2. Trang thiết bị phục vụ đánh giá kỹ năng
TT | Tên thiết bị, đặc tính kỹ thuật | Số lượng | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Đội ngũ chuyên gia, đánh giá viên
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Nghề/trình độ đánh giá kỹ năng |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Các điều kiện đảm bảo khác phục vụ kỳ đánh giá kỹ năng: …
II. Nghề: (… thứ hai …… ….); trình độ đánh giá: ……….
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng thi lý thuyết:
- Số phòng/xưởng thi thực hành nghề:
1.2. Trang thiết bị phục vụ đánh giá kỹ năng
TT | Tên thiết bị, đặc tính kỹ thuật | Số lượng | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Đội ngũ chuyên gia, đánh giá viên
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Nghề/trình độ đánh giá kỹ năng |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Các điều kiện đảm bảo khác phục vụ kỳ đánh giá kỹ năng: …
| (3) |
____________
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(2) Tên tổ chức, đơn vị đăng ký;
(3) Chức danh người đại diện cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng.
Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20 …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG TÂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Số: ……../200…/GCN-ĐGKNN
1. Tên đơn vị đăng ký (1) ......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế: (2) ......................................................................................................
Thuộc: (3): ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………..; Email: .............................................
Quyết định thành lập số: ……………..(4) ……….. ngày, tháng, năm cấp: .................................
của …………………………………….. (5) .................................................................................
2. Đánh giá kỹ năng nghề:
Số TT | Tên nghề | Quy mô/kỳ đánh giá | Bậc trình độ đánh giá kỹ năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn đến hết ngày … tháng … năm 20 ….
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
____________
(1) (2) Tên tổ chức, đơn vị và tên giao dịch quốc tế (nếu có) của tổ chức, đơn vị đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Tên cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(4), (5) Số, ngày tháng và tên đơn vị quyết định thành lập/hoạt động.
Mẫu phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KỲ ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Năm …
Nghề đăng ký dự tuyển: .......................................................................................................
Bậc trình độ kỹ năng đăng ký dự tuyển: Bậc 1: £ Bậc 2: £ Bậc 3: £ Bậc 4: £ Bậc 5: £
1. Họ và tên (viết chữ in hoa) : ...............................................................................................
2. Giới tính: £ Nam £ Nữ. Dân tộc: ..............................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
4. Số CMT/Hộ chiếu số: …………………. ngày cấp …………….. Nơi cấp: ................................
5. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: Cố định: ……………...........….. Di động:.....................................................
E-mail: .................................................................................................................................
6. Trình độ đào tạo:
Tên cơ sở đào tạo: ................................................................................................................
Trình độ đào tạo: ...................................................................................................................
Thời gian đào tạo: Từ …………………………… Đến: ................................................................
Năm tốt nghiệp: ………………………………… Loại tốt nghiệp: .................................................
Trình độ ngoại ngữ: Tiếng …….. Trình độ: ……….. Ngày cấp: …….. Nơi cấp ............................
7. Số năm làm việc đúng nghề: ………. năm, từ ……………… đến ...........................................
Nghề làm việc: ……………………………… Nơi làm việc: ..........................................................
8. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
£ Chưa có
£ Đã có: Bậc 1: £ Bậc 2: £ Bậc 3: £ Bậc 4: £
Ngày, tháng, năm cấp: ...........................................................................................................
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia các bậc trình độ kỹ năng 1, 2, 3, 4 và 5 (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
- 1Quyết định 852/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Quyết định 1297/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 288/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 683/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 852/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 1297/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- 5Quyết định 288/QĐ-LĐTBXH năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6Quyết định 683/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 1188/QĐ-LĐTBXH năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1188/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2011
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực