Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1187/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, DANH MỤC 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1274/TTr-STNMT ngày 23 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới, danh mục 25 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban mới trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
A. Lĩnh vực: Địa chất và khoáng sản | |||||
1 | Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình | - Hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 95 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), không tính thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan. - Hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: 40 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). - Hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: 67 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | Sở Tài nguyên và Môi trường. | 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: + Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép. 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép. 3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/giấy phép. 4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này: + Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy phép. + Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép. 5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/giấy phép. 6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/giấy phép. 7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/giấy phép. 8. Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không. | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/ 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. |
2 | Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch | 57 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Không | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
3 | Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Không | - Luật khoáng sản - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. |
B. Lĩnh vực tài nguyên nước |
| ||||
4 | Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước | 20 ngày làm việc. | UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Không | - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
5 | Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành | 35 ngày làm việc. |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Số TT | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên thủ tục hành chính bị thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
A. Lĩnh vực: Địa chất và khoáng sản | ||||||
6 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản | 112 ngày làm việc. | Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường. | Chưa quy định | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/ 9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/ 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. |
7 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | 112 ngày làm việc. | Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường. | Chưa quy định | |
8 | Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản | Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản | 95 ngày làm việc. | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. | |
9 | Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản | Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản | 45 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/ 12 /2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
10 | Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 50 ngày làm việc | |||
11 | Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản | Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản | 45 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29 /11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. |
12 | Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản | Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản | 45 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: + Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép. 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 10.000.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/giấy phép. 3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/giấy phép. 4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này: + Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép. + Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy phép. 5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép. 6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép. 7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/giấy phép. | |
13 | Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. | Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. | 50 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: + Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy phép. + Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép. 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 10.000.000 đồng/giấy phép. + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/giấy phép. 3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/giấy phép. 4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này: + Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép. + Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy phép. 5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép. 6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép. 7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/giấy phép. | |
14 | Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. | Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. | 50 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/ TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. |
15 | Phê duyệt trữ lượng khoáng sản | Phê duyệt trữ lượng khoáng sản | 190 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): + Đến 01 tỷ đồng: 10 triệu đồng + Trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) + Trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) + Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 /11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; - Thông tư số 191/2016/ TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
16 | Đóng cửa mỏ khoáng sản | Đóng cửa mỏ khoáng sản | 110 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Chưa quy định | - Nghị định số 158/2016 /NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/ TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 38/2015/ TT-BTNMT ngày 30/6/ 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. |
17 | Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 35 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | 5.000.000 đồng/01giấy phép. | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/ TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/ TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
18 | Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 20 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | 2.500.000 đồng/01giấy phép. | |
19 | Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 23 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 19/2015/ NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 45/2016/ TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. |
20 | Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực) | Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/ NĐ-CP có hiệu lực) | 10 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không | - Luật khoáng sản; - Nghị định số 203/2013/ NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. |
B. Lĩnh vực: Tài nguyên nước | ||||||
21 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | 45 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng | - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/ NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Nghị quyết số 28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016 /NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Nghị quyết số 28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/ NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Nghị quyết số 28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/ NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Nghị quyết số 28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
22 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | 35 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng | |
23 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm | 50 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng | |
24 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm | 35 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng + Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng | |
25 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm | 50 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Phí thẩm định hồ sơ cấp phép: 1. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp: - Với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây: 600.000 đồng - Với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây: 1.800.000 đồng - Với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây: 4.400.000 đồng. - Với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây: 8.400.000 đồng 2. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác: - Để phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng. Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: chưa quy định | |
26 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm | 35 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | 1. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp: - Với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây: 600.000 đồng - Với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây: 1.800.000 đồng - Với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây: 4.400.000 đồng. - Với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây: 8.400.000 đồng 2. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác: - Để phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: .300.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng - Để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng. | |
27 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 45 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 600.000 đồng - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 11.600.000 đồng - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 14.600.000 đồng | |
28 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 35 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 5.800.000 đồng; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 7.300.000 đồng. | |
29 | Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 21 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không | - Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 40/2014/ TT-BTNMT ngày 11/7/ 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. |
30 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 16 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Không. |
- 1Quyết định 1714/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đất đai; Địa chất và khoáng sản; Tài nguyên nước; Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực: địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất và khoáng sản áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 16 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 18 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1714/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đất đai; Địa chất và khoáng sản; Tài nguyên nước; Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực: địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất và khoáng sản áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 25 thay thế trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1187/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trương Duy Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra