Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1184/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 04 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 152/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ văn bản số 174/UBND-QHXD ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất danh mục công trình thiết kế mẫu phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo văn bản số 132/BCTĐ-SNNPTNT ngày 29/3/2013 và văn bản số 232/BCTĐ-SNNPTNT ngày 16/5/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về báo cáo kết quả thẩm định thiết kế mẫu kênh mương nội đồng cấp 3 phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo văn bản số 238/SGTVT-TĐ&QLCL ngày 01/4/2013 của Sở Giao thông Vận tải về việc thẩm định thiết kế mẫu Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo văn bản số 259/SCT-ĐN ngày 02/4/2013 của Sở Công thương về kết quả thẩm định thiết kế mẫu Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo văn bản số 524/KQTĐ-SXD ngày 10/4/2013 của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định thiết kế mẫu của công trình dân dụng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 525/TTr-SXD ngày 10/ 4/2013, văn bản số 670/SXD-QHKT ngày 03/5/2013 và văn bản số 839/SXD-QHKT ngày 27/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bộ Thiết kế mẫu các công trình với nội dung chủ yếu như sau:
2. Chủ trì việc lập thiết kế, thẩm định: các Sở có xây dựng chuyên ngành của tỉnh.
5. Nội dung và quy mô của thiết kế mẫu:
5.1. Các công trình dân dụng:
a. Nhà ở nông thôn:
- Mẫu số 01 có diện tích sàn 86,4m2; mẫu số 03 có diện tích sàn 77,9m2 và mẫu số 04 có diện tích sàn 84,48m2; công năng sử dụng bao gồm: 02 phòng ngủ, 01 phòng khách + thờ, 01 phòng bếp + ăn và phòng vệ sinh.
- Mẫu số 02 có diện tích sàn 32,0m2; công năng sử dụng bao gồm: 01 phòng ngủ, 01 phòng khách + thờ, 01 phòng bếp + ăn, phòng vệ sinh, chỗ để xe và hành lang.
b. Trụ sở Ủy ban nhân dân xã:
- Trụ sở làm việc có diện tích sàn 815,92m2, chiều cao công trình 02 tầng.
- Hội trường 100 chỗ có diện tích sàn 216,78m2, chiều cao công trình 01 tầng.
- Các hạng mục phụ: Cổng tường rào, nhà bảo vệ, nhà để xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cột cờ, cây xanh, san nền (nếu có).
c. Trụ sở thôn:
- Trụ sở làm việc có diện tích sàn 75,8m2.
- Các hạng mục công trình phụ: Cổng tường rào, sân đường nội bộ có diện tích sàn 50,0m2.
d. Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao xã:
- Nhà Văn hóa (150 chỗ): có diện tích sàn 530,0m2, chiều cao công trình 01 tầng.
- Cụm các công trình thể dục thể thao: 800,0m2.
- Các hạng mục phụ: cổng tường rào, sân đường nội bộ, cây xanh, san nền (nếu có).
đ. Trung tâm Văn hóa - Thể dục Thể thao thôn:
- Nhà Văn hóa: 100 chỗ (đối với đồng bằng) và 80 chỗ (đối với miền núi), có diện tích sàn 165,32m2, chiều cao công trình 01 tầng.
- Cụm các công trình thể dục thể thao: 250,0m2.
- Các hạng mục phụ: Cổng tường rào, sân đường nội bộ, cây xanh, san nền (nếu có).
e. Trạm Y tế: tổng diện tích khu đất tối thiểu 500m2, nếu có vườn thuốc 1000m2.
- Các phòng làm việc và phòng khám bệnh,… có tổng diện tích sàn 585,0m2, chiều cao công trình 02 tầng.
- Các hạng mục phụ: cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân đường nội bộ kết hợp nhà để xe 2 bánh, cây xanh kết hợp vườn thuốc nam, hệ thống xử lý nước thải và rác thải.
g. Nhà trẻ, nhà mẫu giáo: diện tích xây dựng cho 1 lớp học 140,8m2 bao gồm phòng sinh hoạt chung, phòng trẻ mệt, khu vệ sinh nam, nữ, hiên chơi (hành lang); khối hành chính quản trị, phòng phục vụ học tập, khu tổ chức ăn diện tích xây dựng 307,08m2.
Các hạng mục phụ trợ: cổng tường rào, nhà trực, sân đường nội bộ, nhà xe 2 bánh, cây xanh, san nề nếu (nếu có).
h. Trường Tiểu học: diện tích xây dựng cho 1 lớp học 61,42m2, bao gồm phòng học, hành lang; khối quản trị hành chính quản trị diện tích sàn xây dựng 544,64m2; khối phục vụ học tập diện tích sàn xây dựng 749,6m2.
Các hạng mục phụ trợ: cổng tường rào, nhà trực, sân đường nội bộ, nhà xe 2 bánh, cây xanh, san nền (nếu có), khu vệ sinh học sinh.
i. Trường Trung học Cơ sở: diện tích xây dựng cho 1 lớp học 79,12m2, bao gồm phòng học, hành lang; khối hành chính quản trị diện tích sàn xây dựng 749,6m2; khối phục vụ học tập diện tích xây dựng 1.579,8m2.
Các hạng mục phụ trợ: cổng tường rào, nhà trực, sân đường nội bộ, nhà xe 2 bánh, cây xanh, san nền (nếu có), khu vệ sinh học sinh.
k. Chợ xã: tổng diện tích khu đất tối thiểu 3000m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 1500m2 (đối với miền núi).
- Nhà lồng chợ có diện tích sàn 577,82m2, chiều cao công trình 01 tầng.
- Các hạng mục phụ: Ban Quản lý chợ, sân đường nội bộ kết hợp nhà để xe 2 bánh, cây xanh, hệ thống xử lý nước thải, rác thải, kho và nhà vệ sinh.
l. Chợ thôn:
- Nhà lồng chợ có diện tích sàn 128,25m2, chiều cao công trình 01 tầng.
- Các hạng mục phụ: Ban Quản lý chợ, sân đường nội bộ kết hợp nhà để xe 2 bánh, cây xanh, hệ thống xử lý nước thải, rác thải, kho và nhà vệ sinh.
m. Sân phơi và nhà kho:
- Sân thu hoạch: 35-45m2/ha canh tác.
- Kho thóc: 2-3m2/tấn thóc.
- Kho phân hóa học: 0,5-1m2/ha canh tác.
- Trạm Thú y xã: 440-500m2.
* Loại, cấp công trình: công trình dân dụng, cấp IV.
* Kinh phí ước tính:
STT | Loại công trình | Suất vốn đầu tư | |
Thiết bị | Xây dựng | ||
I | Nhà ở nông thôn (nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cầu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ) |
|
|
1 | Mẫu số 1 (86,4m²) |
| 4.260.000 đ/m² |
2 | Mẫu số 2 (62m²) |
| 4.260.000 đ/m² |
3 | Mẫu số 3 (77,9m²) |
| 4.260.000 đ/m² |
4 | Mẫu số 4 (84,48m²) |
| 4.260.000 đ/m² |
II | Trụ sở (<5 tầng) |
|
|
1 | Trụ sở làm việc UBND xã | 950.000 đ/m² | 6.100.000 đ/m² |
2 | Trụ sở thôn |
|
|
a | Trụ sở thôn |
| 4.000.000 đ/m² |
b | Cổng tường rào |
| 1.600.000 đ/m² |
c | Sân đường nội bộ |
| 250.000 đ/m² |
3 | TT văn hóa TDTT xã (150 chỗ) | 3.950.000 đ/chỗ | 20.380.000 đ/chỗ |
4 | TT văn hóa TSTT thôn (100 chỗ) | 550.000 đ/chỗ | 5.200.000 đ/chỗ |
5 | Trạm Y tế xã | 3.200.000 đ/chỗ | 6.000.000 đ/chỗ |
III | Trường mẫu giáo (3-5 nhóm lớp) |
|
|
1 | 03 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 43.740.000 đ/hs |
2 | 04 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 43.740.000 đ/hs |
3 | 06 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 43.740.000 đ/hs |
IV | Trường Tiểu học (6-14 lớp) |
|
|
1 | 6 lớp | 2.840.000 đ/hs | 25.600.000 đ/hs |
2 | 8 lớp | 2.840.000 đ/hs | 25.600.000 đ/hs |
3 | 10-14 lớp | 2.840.000 đ/hs | 23.610.000 đ/hs |
V | Trường THCS (6-10 lớp) |
|
|
1 | 6 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 30.570.000 đ/hs |
2 | 8 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 30.570.000 đ/hs |
3 | 10 lớp học | 3.730.000 đ/hs | 30.570.000 đ/hs |
VI | Chợ, sân phơi |
|
|
1 | Chợ xã (1 tầng) |
|
|
a | Nhà lồng chợ |
| 3.200.000 đ/m² |
b | Hạng mục phụ |
| 250.000 đ/m² |
2 | Chợ thôn (1 tầng) |
|
|
a | Nhà lồng chợ |
| 3.200.000 đ/m² |
b | Hạng mục phụ |
| 250.000 đ/m² |
3 | Sân phơi, nhà kho |
|
|
a | Sân thu hoạch |
| 350.000 đ/m² |
b | Kho thóc |
| 1.600.000 đ/m² |
c | Kho giống lúa |
| 1.600.000 đ/m² |
d | Kho phân hóa học |
| 1.600.000 đ/m² |
e | Trạm thú y xã |
| 2.200.000 đ/m² |
- Tổng dự toán tính theo suất đầu tư toàn bộ nhóm công trình dân dụng theo thiết kế mẫu là 126.808.609.290 đồng,
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng là 115.280.553.900 đồng;
+ Chi phí dự phòng là 11.528.055.390 đồng.
* Chi phí tư vấn lập thiết kế mẫu công trình dân dụng: 84.819.941 đồng
5.2. Các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông:
a. Hệ thống giao thông:
- Đường cấp AH là đường nối Trung tâm hành chính của huyện với Trung tâm của xã, cụm xã hoặc Trung tâm hành chính huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Đường cấp AH được phân ra hai loại là địa hình đồng bằng (AH) và miền núi (AHMN), có chiều rộng nền đường 6,5m (1,5m + 3,5m + 1,5m) hoặc 6m (1,25m + 3,5m + 1,25m).
- Đường cấp A và cấp B là đường nối từ xã đến các thôn, xóm, liên xóm, từ xóm ra cánh đồng, đối với cấp A có chiều rộng nền đường 5m (0,75m + 3,5m + 0,75m) hoặc 4m (0,5m + 03m + 0,5m) và đối với cấp B có chiều rộng nền đường 4m (0,5m + 3m + 0,5m) hoặc 3,5m (0,5m + 2,5m + 0,5m).
- Đường cấp C là đường nối từ xã đến các thôn, xóm, liên xóm, từ xóm ra ruộng đồng, đường nối các cánh đồng có chiều rộng nền đường 3m (0,5 + 2 + 0,5).
- Thiết kế kết cấu nền mặt đường gồm có 02 phương án:
+ Phương án 01: kết cấu mặt đường từ trên xuống (mặt đường bê tông xi măng, lớp giấy dầu, lớp cấp phối sỏi đỏ loại 1.
+ Phương án 02: kết cấu mặt đường từ trên xuống (mặt đường bê tông xi măng, lớp cát đệm, lớp đá dăm 4 x 6 kẹp vữa.
- Thiết kế rãnh dọc gồm có 02 loại rãnh:
+ Rãnh kín bằng bê tông (40cm x 50cm), thân rãnh bằng bê tông xi măng đá 1 x 2 mác 200, đan chịu lực bằng bê tông xi măng cốt thép đá 1 x 2 mác 250.
+ Rãnh kín bằng đá chẻ (40cm x 50cm), thân rãnh bằng đá chẻ, đan chịu lực bê tông xi măng cốt thép đá 1 x 2 mác 250.
- Thiết kế cống thoát nước ngang gồm có 03 loại cống:
+ Cống tròn (xây bê tông): có đường kính D50, D75 và D100. Thân cống bằng bê tông cốt thép. Sân cống, tường đầu, tường cánh bằng đá chẻ.
+ Cống bản (xây đá chẻ): có chiều rộng và cao (50 x 50; 75 x 75 và 100x 100). Thân cống, sân cống, tường đầu, tường cánh bằng đá chẻ.
+ Cống hộp (xây bê tông): có chiều rộng và cao (50 x 50; 75 x 75 và 100x 100). Thân cống bằng bê tông cốt thép, sân cống, tường đầu, tường cánh bằng bê tông.
- Cấp thiết kế của đường giao thông nông thôn có 04 cấp: AH, A, B và C.
- Tổng suất vốn đầu tư:
+ Hạng mục nền - mặt đường:
Loại đường | Suất đầu tư (đồng/md) | |||
Vùng III | Vùng IV | |||
Phương án 1 | Phương án 2 | Phương án 1 | Phương án 2 | |
AH | 1.847.753 | 1.986.060 | 1.797.388 | 1.921.906 |
AHMN | 1.613.928 | 1.725.723 | 1.569.174 | 1.668.681 |
A | 1.489.302 | 1.601.097 | 1.445.874 | 1.545.381 |
1.275.866 | 1.379.171 | 1.238.254 | 1.330.789 | |
B | 1.134.430 | 1.205.633 | 1.101.029 | 1.163.399 |
976.898 | 1.039.573 | 948.087 | 948.087 | |
C | 795.501 | 787.050 | 771.280 | 757.291 |
Tổng cộng | 9.133.678 | 9.724.307 | 8.871.086 | 7.944.534 |
+ Hạng mục rãnh thoát nước:
Loại rãnh | Suất đầu tư (đồng/md) | |
Vùng III | Vùng IV | |
Rãnh kín bằng bê tông | 1.347.111 | 1.288.413 |
Rảnh kín bằng đá chẻ | 970.432 | 935.247 |
Tổng cộng | 2.317.543 | 2.223.660 |
+ Hạng mục cống thoát nước:
Đối với vùng III:
STT | Loại cống | Khẩu độ thoát nước (cm) | Suất đầu tư (đồng/md) | Ghi chú | ||
Phần thân cống (đồng/md) | Phần tường và sân cống | Tổng | ||||
I | Cống tròn (xây bê tông) | |||||
1 | D50 | D=50 | 1.427.013 | 6.192.068 | 7.619.081 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | D75 | D=75 | 2.890.147 | 8.495.359 | 11.385.507 | |
3 | D100 | D=100 | 4.547.988 | 9.641.642 | 14.189.629 | |
II | Cống bản (xây đá chẻ) | |||||
1 | 50x50 | BxH= 50x50 | 2.592.567 | 1.478.386 | 4.070.953 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | 75x75 | BxH= 5x75 | 3.084.472 | 2.571.176 | 5.655.648 | |
3 | 100x100 | BxH= 100x100 | 4.522.277 | 4.563.886 | 9.086.163 | |
III | Cống hộp (xây bê tông) | |||||
1 | 50x50 | BxH= 50x50 | 3.104.533 | 6.266.253 | 9.370.786 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | 75x75 | BxH= 5x75 | 4.048.421 | 11.388.903 | 15.437.325 | |
3 | 100x100 | BxH= 100x100 | 4.862.349 | 18.501.594 | 23.363.943 | |
| Tổng cộng | 79.179.062 |
|
Đối với vùng IV:
STT | Loại cống | Khẩu độ thoát nước (cm) | Suất đầu tư (đồng/md) | Ghi chú | ||
Phần thân cống (đồng/md) | Phần tường và sân cống | Tổng | ||||
I | Cống tròn (xây bê tông) | |||||
1 | D50 | D=50 | 1.351.925 | 5.985.769 | 7.337.693 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | D75 | D=75 | 2.747.320 | 8.212.731 | 10.960.051 | |
3 | D100 | D=100 | 4.329.440 | 9.321.779 | 13.651.220 | |
II | Cống bản (xây đá chẻ) | |||||
1 | 50x50 | BxH= 50x50 | 2.500.025 | 1.423.358 | 3.923.382 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | 75x75 | BxH= 5x75 | 2.976.491 | 2.475.782 | 5.452.273 | |
3 | 100x100 | BxH= 100x100 | 4.366.831
| 4.399.233 | 8.766.064 | |
III | Cống hộp (xây bê tông) | |||||
1 | 50x50 | BxH= 50x50 | 2.965.482 | 5.945.387 | 8.910.868 | Tính cho 1 mét dài cống và tường đầu, tường cánh, sân cống một bên cống |
2 | 75x75 | BxH= 5x75 | 3.866.392 | 10.807.980 | 14.674.372 | |
3 | 100x100 | BxH= 100x100 | 4.643.352 | 17.580.844 | 22.224.196 | |
| Tổng cộng | 95.900.119 |
|
Chi phí tư vấn lập thiết kế mẫu công trình giao thông: 55.776.050 đồng
b. Hệ thống kênh mương: gồm có 8 mẫu kênh.
Loại mẫu | TT | Khoản mục | Thông số kỹ thuật | Vật liệu chủ yếu |
Áp dụng kết cấu Bê tông thường M200 (Phụ lục 01) | 1 | Mẫu kênh số 01 | - Mặt cắt: BxH=(0,3X0,4)m. - Diện tích tưới: ≤ 15 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,02 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 5m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh không kết hợp GT | - Xi măng: 549,5 kg - Đá 1x2: 1,296 m3 - Cát: 0,93 m3 - Cốt pha: 18,72 m2 - Giấy dầu: 1,20 m2 |
2 | Mẫu kênh số 02 | - Mặt cắt: BxH=(0,3X0,4)m. - Diện tích tưới: ≤ 15 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,02 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 5m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh kết hợp giao thông | - Xi măng: 609,34 kg - Đá 1x2: 1,44 m3 - Cát: 1,03 m3 - Cốt pha: 19,32 m2 - Giấy dầu: 1,348 m2 | |
3 | Mẫu kênh số 03 | - Mặt cắt: BxH=(0,4X0,6)m. - Diện tích tưới: ≤ 35 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,05 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 5m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh không kết hợp GT | - Xi măng: 894,0 kg - Đá 1x2: 2,154 m3 - Cát: 1,448 m3 - Cốt pha: 26,93 m2 - Giấy dầu: 1,832 m2 | |
4 | Mẫu kênh số 04 | - Mặt cắt: BxH=(0,4X0,6)m. - Diện tích tưới: ≤ 35 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,05 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 5m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh kết hợp giao thông | - Xi măng: 1.230,7 kg - Đá 1x2: 2,997 m3 - Cát: 1,943 m3 - Cốt pha: 28,448 m2 - Giấy dầu: 2,409 m2 | |
Áp dụng kết cấu Bê tông cốt thép M200 (Phụ lục 02) Áp dụng kết cấu Bê tông cốt thép M200 (Phụ lục 02) | 1 | Mẫu kênh số 05 | - Mặt cắt: BxH=(0,5X0,7)m. - Diện tích tưới: ≤ 70 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,10 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 10m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh không kết hợp GT | - Xi măng: 814,93 kg - Đá 1x2: 1,957 m3 - Cát: 1,329 m3 - Cốt pha: 30,46 m2 - Giấy dầu: 1,148 m2 - Cốt thép: 94,07 kg |
2 | Mẫu kênh số 06 | - Mặt cắt: BxH=(0,5X0,7)m. - Diện tích tưới: ≤ 70 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,10 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 10m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh kết hợp giao thông. | - Xi măng: 814,93 kg - Đá 1x2: 1,957 m3 - Cát: 1,329 m3 - Cốt pha: 30,46 m2 - Giấy dầu: 1,148 m2 - Cốt thép: 162,51 kg | |
3 | Mẫu kênh số 07 | - Mặt cắt: BxH=(0,6X0,8)m. - Diện tích tưới: ≤ 100 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,15 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 10m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh không kết hợp GT. | - Xi măng: 835,91 kg - Đá 1x2: 3,575 m3 - Cát: 2,275 m3 - Cốt pha: 35,84 m2 - Giấy dầu: 2,097 m2 - Cốt thép: 180,63 kg | |
4 | Mẫu kênh số 08 | - Mặt cắt: BxH=(0,6X0,8)m. - Diện tích tưới: ≤ 100 ha. - Lưu lượng TK: ≤ 0,15 m3/s. - Độ dốc kênh: 0,0005-0,001 - Cứ 10m dài làm 01 khe lún. - Bờ kênh kết hợp giao thông. | - Xi măng: 835,91 kg - Đá 1x2: 3,575 m3 - Cát: 2,275 m3 - Cốt pha: 35,84 m2 - Giấy dầu: 2,097 m2 - Cốt thép: 236,63 kg |
Suất vốn đầu tư cho thiết kế mẫu:
Loại mẫu | TT | Khoản mục | Suất vốn đầu tư cho 01Km kênh |
Áp dụng kết cấu Bê tông thường M200 (Phụ lục 01) | 1 | Mẫu kênh số 01 | 387,69 |
2 | Mẫu kênh số 02 | 421,19 | |
3 | Mẫu kênh số 03 | 609,76 | |
4 | Mẫu kênh số 04 | 719,68 | |
Áp dụng kết cấu Bê tông cốt thép M200 (Phụ lục 02) | 5 | Mẫu kênh số 05 | 820,70 |
6 | Mẫu kênh số 06 | 961,29 | |
7 | Mẫu kênh số 07 | 1.342,87 | |
8 | Mẫu kênh số 08 | 1.473,67 |
Chi phí tư vấn lập thiết kế mẫu công trình kênh mương: 40.307.790 đồng
c. Hệ thống cấp điện:
- Đường dây trung áp: đối với đường dây trung áp 1 pha sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện 70mm2 (1xAsXV.70 + AC.70mm2) và đối với đường dây trung áp 3 pha 4 dây sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện 50mm2 (3xAsXV.70 + AC.50mm2).
- Trạm biến áp:
+ Trạm biến áp 1 pha (trạm treo) gồm có 05 trạm: 1 pha 15 KVA, 1 pha 25 KVA, 1 pha 37,5 KVA, 1 pha 50 KVA và 1 pha 75 KVA.
+ Trạm biến áp 3 pha (trạm treo) gồm có 05 trạm: 3 pha 3x15 KVA, 3 pha 3x25 KVA, 3 pha 3x37,5 KVA, 3 pha 3x50 KVA và 3 pha 3x75 KVA.
+ Trạm biến áp 3 pha (trạm giàn) gồm có 06 trạm: 3 pha 100 KVA, 3 pha 160KVA, 3 pha 250 KVA, 3 pha 320 KVA, 3 pha 400 KVA và 3 pha 560 KVA.
- Đường dây hạ áp gồm có 05 đường dây: 1 pha 3 dây (LV - ABC 3 x 70mm2), 1 pha 3 dây (LV - ABC 3 x 95mm2), 3 pha 4 dây (LV - ABC 4 x 95mm2), 3 pha 4 dây (LV - ABC 4 X 120mm2), 3 pha 4 dây (LV - ABC 4 X 150mm2).
- Tổng suất vốn đầu tư: 7.735.000.000 đồng.
BẢNG TỔNG HỢP SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
TT | Hạng mục | Đơn vị | Suất vốn đầu tư |
I | Đường dây trung áp |
|
|
1 | Đường dây trung áp 1 pha (1xasXV.70+1Xac.70mm2) | 1Km | 370.000.000 |
2 | Đường dây trung áp 3 pha (3xasXV.70+1xAC.50mm2) | 1Km | 650.000.000 |
II | Trạm biến áp |
|
|
A | Trạm biến áp 1 pha (trạm treo) |
|
|
1 | Trạm biến áp 1 pha 15 KVA | 1 trạm | 110.000.000 |
2 | Trạm biến áp 1 pha 25 KVA | 1 trạm | 120.000.000 |
3 | Trạm biến áp 1 pha 37,5 KVA | 1 trạm | 130.000.000 |
4 | Trạm biến áp 1 pha 50 KVA | 1 trạm | 145.000.000 |
5 | Trạm biến áp 1 pha 75 KVA | 1 trạm | 170.000.000 |
B | Trạm biến áp 3 pha (trạm treo) |
|
|
1 | Trạm biến áp 3 pha 3x15 KVA | 1 trạm | 200.000.000 |
2 | Trạm biến áp 3 pha 3x25 KVA | 1 trạm | 240.000.000 |
3 | Trạm biến áp 3 pha 3x37,5 KVA | 1 trạm | 275.000.000 |
4 | Trạm biến áp 3 pha 3x50 KVA | 1 trạm | 315.000.000 |
5 | Trạm biến áp 3 pha 3x75 KVA | 1 trạm | 390.000.000 |
C | Trạm biến áp 3 pha (trạm giàn) |
|
|
1 | Trạm biến áp 3 pha 100 KVA | 1 trạm | 275.000.000 |
2 | Trạm biến áp 3 pha 160 KVA | 1 trạm | 310.000.000 |
3 | Trạm biến áp 3 pha 250 KVA | 1 trạm | 400.000.000 |
4 | Trạm biến áp 3 pha 320 KVA | 1 trạm | 480.000.000 |
5 | Trạm biến áp 3 pha 400 KVA | 1 trạm | 550.000.000 |
6 | Trạm biến áp 3 pha 560 KVA | 1 trạm | 630.000.000 |
III | Đường dây hạ áp |
|
|
1 | Đường dây hạ áp 1 pha 3 dây (LV-ABC 3x70mm2) | 1Km | 315.000.000 |
2 | Đường dây hạ áp 1 pha 3 dây (LV-ABC 3x95mm2) | 1Km | 350.000.000 |
3 | Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC 4x95mm2) | 1Km | 395.000.000 |
4 | Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC 4x120mm2) | 1Km | 430.000.000 |
5 | Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC 4x150mm2) | 1Km | 485.000.000 |
Tổng cộng | 7.735.000.000 |
* Chi phí tư vấn lập thiết kế mẫu công trình điện: 23.378.622 đồng
* Chi phí in ấn thiết kế mẫu để cung cấp cho các huyện, xã phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới (dự kiến khoảng 70 bộ): 10.000.000đồng.
(Kèm bộ thiết kế mẫu các công trình)
7. Địa điểm xây dựng: tại các xã trên địa bàn tỉnh Ninh thuận.
1. Văn phòng điều phối - Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo Nông thôn mới cấp huyện, Ban Chỉ đạo Nông thôn mới cấp xã căn cứ bộ thiết kế mẫu các công trình để áp dụng trên địa bàn quản lý, và tổ chức thực hiện dự án theo đúng nội dung được duyệt tại
2. Các Sở có chuyên ngành xây dựng rà soát cụ thể chi phí tư vấn thiết kế quy định, các thủ tục để thanh quyết toán chi phí đảm bảo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế (báo cáo)
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông Vận tải, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thuận Nam, Ninh Phước, Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Sơn, Bác Ái và thành phố Phan Rang- Tháp Chàm; Chánh Văn phòng điều phối - Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư xây dựng Sông Dinh, Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hưng Thịnh, Giám đốc Chi nhánh miền Trung - Công ty Tư vấn và Chuyển giao công nghệ - Trường Đại học Thủy lợi, Giám đốc Công ty Điện lực Ninh Thuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 2Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 3Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 4Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bộ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 152/2009/QĐ-UBND về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 12Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 13Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bộ thiết kế mẫu công trình phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1184/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra