Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1183/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 497/TTr-STP, ngày 08 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1183/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp | |||
01 | Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư | Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Bổ sung yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 32, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012). - Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này; - Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. - Bổ sung căn cứ pháp lý: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012. |
02 | Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân | Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Bổ sung thành phần hồ sơ: - Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 19, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012). Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư. - Bổ sung căn cứ pháp lý: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012. |
03 | Gia nhập Đoàn Luật sư | Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | Hồ sơ gia nhập Đoàn Luật sư: (theo quy định tại Khoản 11, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012). - Giấy đề nghị gia nhập Đoàn Luật sư theo mẫu do Liên Đoàn luật sư Việt Nam ban hành (mẫu dùng tham khảo do Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long ban hành); - Bản photo chứng chỉ hành nghề Luật sư (có chứng thực); - Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp (trong trường hợp hồ sơ gia nhập Đoàn Luật sư quá sáu tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư) - Rút ngắn thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 11, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
1. Cấp Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29/6/2006.
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư (theo mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư (có chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư (Bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29/6/2006) 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 35, Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29/6/2006).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư. (theo quy định tại Khoản 3, Điều 35, Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29/6/2006).
- Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp (theo quy định tại Khoản 7, Mục II, Phần I, Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu TP-LS-03, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 15, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012).
+ Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này;
+ Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29/6/2006.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.
| TP-LS-03 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ,
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………..
Tên tôi là: ……………………………………… ngày sinh: ……/…../…….............
........... ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….……
Điện thoại: …………………. Email:…………………………………………….....
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của văn phòng luật sư (công ty luật) (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi văn phòng, công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….………
Điện thoại: ………………. Fax: ……………….Email: ……………………….…..
………………………………Website:……………………………………………...
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………………………...……..........… Nam/Nữ: ……………….……
Ngày sinh:………./…… /……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. ngày cấp: ………/……./………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./………
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ………………………………………..
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
2. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
-Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Khoản 20, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012.
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (theo mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại Khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 20, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
- Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp (theo quy định tại Khoản 7, Mục II, Phần I, Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (Mẫu TP-LS-06, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản 19, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012.
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012;
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.
TP-LS-06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........................................................
Tên tôi là:............................................................................... Nam, nữ.......................
Sinh ngày........./........./....................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số....................... Ngày cấp........../........../.......................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)....................................................................
đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................
Sinh ngày........./........./....................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........./........./........................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa điểm giao dịch:...................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:......................... Fax:......................... Email:................................................
3. Lĩnh vực hành nghề:.................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| …………………, ngày.... tháng.... năm....... |
3. Gia nhập Đoàn Luật sư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long (số 19 Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, thư ký Đoàn luật sư tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, thư ký Đoàn luật sư tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, thư ký Đoàn luật sư tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long (số 19 Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Mục 2, Khoản 11, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị gia nhập Đoàn Luật sư theo mẫu do Liên Đoàn luật sư Việt Nam ban hành (mẫu dùng tham khảo do Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long ban hành).
+ Bản photo chứng chỉ hành nghề Luật sư (có chứng thực);
+ Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp (trong trường hợp hồ sơ gia nhập Đoàn Luật sư quá sáu tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Mục 3, Khoản 11, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Mục 3, Khoản 11, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị gia nhập Đoàn Luật sư (mẫu dùng tham khảo do Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long ban hành).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.
| TP-LS-02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh |
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)
|
Họ và tên: ………………………………………………….. Nam/Nữ .................................
Tên thường gọi: ..............................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: ............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp: ……../……./ ..........................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo:.........................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …../.....…/..........................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …./…./……. ngày chính thức: …/…..../....
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:....................................................
Bằng cử nhân luật số: ………………………………… Ngày cấp: ……../…………./.........
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư số: ...................................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp: ...............................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do): ..............................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ ……./………/…………… đến …./…....../............
Nơi tập sự: .....................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ..........................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: ....................................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: …………………………………………………….. năm sinh: ..........................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: …………………………………………………….. năm sinh: .........................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: …………………………………………………….. năm sinh: ......
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .....................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến tháng năm | Làm gì | Ở đâu | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vĩnh Long, ngày …tháng…năm 20…..
GIẤY ĐĂNG KÝ
GIA NHẬP ĐOÀN LUẬT SƯ
Kính gửi: BAN CHỦ NHIỆM ĐOÀN LUẬT SƯ TỈNH VĨNH LONG
Tôi tên: ........................................ sinh ngày.....tháng ......năm...................;
Giấy chứng minh nhân dân số................................do Công an tỉnh: ...............................cấp ngày:.......................................................................................
Hiện thường trú tại:....................................................................................
....................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................
Tôi đã được Bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư số: /TP/LS-CCHN, cấp ngày..........................................................................
Nay tôi xin đăng ký gia nhập Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012.
Tôi cam kết chấp hành đúng theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư và Điều lệ Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long đã quy định.
Mong được sự chấp thuận của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long./.
Đính kèm hồ sơ: | Người đăng ký |
- 1Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1183/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra