ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1181/QĐ-UB-KT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 02 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CHIA TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU NGÂN SÁCH NĂM 1999 ĐỐI VỚI CÁC QUẬN - HUYỆN, PHƯỜNG - XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 87/CP ngày 31/10/1998; số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước ;
Căn cứ quyết định số 70/1998/QĐ-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 1999 ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố tại tờ trình số 335TCVG-NSQH ngày 8/02/1999 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại các khoản thu cho ngân sách quận - huyện như sau :
1- Các khoản thu 100% cho ngân sách quận - huyện, phường - xã bao gồm các khoản được quy định tại Điều 32 khoản 1, Điều 34 khoản 1, Điều 37 khoản 1 của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.
2- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố, ngân sách quận - huyện và ngân sách phường - xã theo quy định tại Điều 30 khoản 2, 3, 4 ; Điều 32 khoản 2 và Điều 34 khoản 2 của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.1- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh do quận - huyện thu và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chuyển từ quận - huyện về Cục Thuế thành phố quản lý thu, phân chia cho ngân sách quận huyện 15%. Riêng quận 1 là 12,8% và quận 5 là 8,5%.
2.2- Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế tài nguyên, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, karaoke, kinh doanh gôn, bán thẻ hội viên chơi gôn, trò chơi bằng máy giắc-pốt, phân chia cho ngân sách quận - huyện và ngân sách phường - xã 100%.
Riêng thuế chuyển quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với số thu tại các huyện và quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức (không áp dụng đối với số thu của các quận nội thành do không được giao nhiệm vụ thu).
Tỷ lệ phân chia giữa ngân sách quận - huyện và ngân sách phường - xã, do Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định.
2.3- Tiền sử dụng đất nộp về ngân sách thành phố 100% để chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng chung của thành phố.
Điều 2. Các khoản không nêu tại Điều 1 thuộc ngân sách Trung ương và ngân sách thành phố theo quy định.
Điều 3.
3.1- Sau khi cân đối thu chi ngân sách quận - huyện, số bổ sung từ ngân sách thành phố cho quận - huyện được phân bổ theo phụ lục đính kèm.
3.2- Số bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho ngân sách phường - xã do Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Trưởng phòng Tài chánh-Kế hoạch và Đầu tư các quận - huyện, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các quận huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN (THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH DO QUẬN HUYỆN THU VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH, HỘ KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ CHUYỂN TỪ QUẬN HUYỆN VỀ CỤC THUẾ QUẢN LÝ THU).
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 1181/QĐ-UB-KT ngày 27/02/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quận Huyện | Thuế giá trị gia tăng | Thuế thu nhập DN | Số thu bổ sung từ NSTP cho NSQH (Đvt: Triệu đồng) | ||||
NSTW % | NSTP % | NSQH % | NSTW % | NSTP % | NSQH % | ||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 492,589 |
Quận 1 | 85 | 2.2 | 12.8 | 85 | 2.2 | 12.8 | 1,776 |
Quận 2 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 18,761 |
Quận 3 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 12,509 |
Quận 4 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 30,107 |
Quận 5 | 85 | 6.5 | 8.5 | 85 | 6.5 | 8.5 | 1,952 |
Quận 6 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 8,437 |
Quận 7 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 21,325 |
Quận 8 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 38,875 |
Quận 9 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 27,613 |
Quận 10 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 9,675 |
Quận 11 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 10,428 |
Quận 12 | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 24,327 |
Phú Nhuận | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 14,880 |
Gò Vấp | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 30,275 |
Bình Thạnh | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 24,367 |
Tân Bình | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 4,312 |
Thủ Đức | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 24,204 |
Củ Chi | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 55,270 |
Hốc Môn | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 41,429 |
Bình Chánh | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 28,051 |
Nhà Bè | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 30,081 |
Cần Giờ | 85 | 0 | 15 | 85 | 0 | 15 | 33,935 |
Quyết định 1181/QĐ-UB-KT năm 1999 về phân chia tỷ lệ phần trăm (%) thu ngân sách năm 1999 đối với các quận - huyện, phường - xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1181/QĐ-UB-KT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1999
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực