ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1173/QĐ-CT/UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY ĐƯỜNG HỮU NGHỊ, PHƯỜNG BẮC LÝ, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình kiêm Báo cáo thẩm định số 469/TTr-SXD ngày 11 tháng 5 năm 2012, về việc xin phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu dân cư phía Tây đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu dân cư phía Tây đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết khu dân cư phía Tây đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới
2. Địa điểm, ranh giới và quy mô diện tích
2.1 Địa điểm ranh giới: Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc Tiểu khu 12, phường Bắc lý, với ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp đường Trường Chinh;
+ Phía Đông giáp khu dân cư cũ Tiểu khu 12;
+ Phía Tây giáp đường sắt Bắc Nam;
+ Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch rộng 19m và khu vực quy hoạch Bệnh viện Lao phổi.
2.2 Quy mô diện tích: Diện tích lập quy hoạch là 22,5 ha.
3. Tính chất của đồ án quy hoạch: Xây dựng một khu dân cư đô thị theo định hướng quy hoạch chung thành phố Đồng Hới, trong đó bao gồm các chức năng như ở mới với hình thức nhà vườn và nhà liền kề; xây dựng công trình công cộng, thương mại dịch vụ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ. Kết hợp chỉnh trang khu dân cư hiện có trong phạm vi khu vực quy hoạch.
4. Quy mô dân số: Dự kiến dân số trong khu vực quy hoạch khoảng 1416 người, trong đó dân cư hiện trạng có 75 hộ, khoảng 300 người; dân số phát triển mới khoảng 1116 người.
5. Quy hoạch sử dụng đất
Với tổng diện tích quy hoạch là 22,5 ha, các chức năng sử dụng đất được bố trí như sau:
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | MĐXD | Chiều | Tỷ lệ |
1 | Đất ở lô phố (251 lô) | 48000 | 85 | 13 - 25 | 21,6 |
2 | Đất ở nhà vườn (29 lô) | 8539 | 70 | 13 - 25 | 4,0 |
3 | Đất ở hiện trạng | 50132 |
|
| 22,6 |
4 | Đất nhà trẻ, nhà văn hóa | 2357 | 40 | 8 - 13 | 1,0 |
5 | Đất dịch vụ | 13658 | 35 | 8 - 13 | 6,2 |
6 | Đất công viên, cây xanh, bãi đỗ xe, sân thể thao | 25842 |
|
| 11,6 |
7 | Đất cây xanh kết hợp dịch vụ | 3539 | 20 | 4 - 7 | 1,6 |
8 | Đất dự phòng | 5535 |
|
| 2,5 |
9 | Đất giao thông | 64685 |
|
| 27.7 |
10 | Đất khác (cống rãnh) | 2713 |
|
| 1,2 |
| Tổng cộng | 225000 |
|
| 100 |
6. Phân khu chức năng và định hướng kiến trúc cảnh quan
Khu vực quy hoạch tiếp giáp với khu vực dân hiện trạng và liên quan đến các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. Do vậy đồ án quy hoạch phải có sự kết nối tổng thể về kiến trúc cảnh quan cũng như hạ tầng kỹ thuật, đồng thời đảm bảo mục tiêu hình thành khu dân cư đô thị hiện đại, mang tính bền vững và phù hợp định hướng hoạch chung.
Đất ở: Chiếm 48,2% trên toàn bộ diện tích quy hoạch, bao gồm quỹ đất ở hiện trạng có cải tạo chỉnh trang và đất ở phát triển mới theo 2 hình thức (nhà liền kề và nhà vườn). Việc chỉnh trang cải tạo khu dân cư cũ chủ yếu là kết nối các tuyến giao thông hiện trạng với các tuyến giao thông mới quy hoạch hợp lý, hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến đất đai, nhà cửa hiện trạng của dân. Khu dân cư mới bố trí có mật độ phù hợp bằng việc tổ chức đan xen các lõi cây xanh, công viên, sân thể thao và công trình dịch vụ công cộng. Ngoài ra, có tính toán để đưa ra các quy định cụ thể về chiều cao xây dựng công trình và chỉ giới xây dựng phù hợp cho việc hình thành một khu đô thị hiện đại.
Đất công trình công cộng: Bao gồm nhà văn hóa, nhà trẻ, cây xanh công viên thể thao được xác định trên cơ sở tính toán nhu cầu theo quy mô dân số trong khu vực; trong đó vị trí sân bóng đá phường được bố trí tiếp cận phía Đông Bắc tuyến đường sắt Bắc Nam (có sự điều chỉnh so với quy hoạch tỷ lệ 1/1000 khu vực Xóm Re - Xóm Giáp, phường Bắc Lý đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 19 tháng 2 năm 2002) để khai thác có hiệu quả quỹ đất và hạn chế mức độ ảnh hưởng của tuyến đường sắt với khu dân cư.
- Đất cây xanh kết hợp dịch vụ: Trong khu vực quy hoạch, các lô đất có ký hiệu F1, F2 nằm đối xứng với khu vực xây dựng Bệnh viện Lao và bệnh phổi, do vậy tại đây được bố trí cây xanh kết hợp khai thác dịch vụ với mật độ thấp (tối đa 20%) nhằm đảm bảo yếu tố an toàn vệ sinh môi trường.
Đất dự phòng: Các lô đất có ký hiệu P1, P2 tại vị trí gần chợ mới phường Bắc Lý và tiếp giáp với khu dân cư hiện trạng, bố trí quỹ đất dự phòng quy mô 5535m2 nhằm chủ động trong việc phát triển đô thị.
7. Quy hoạch xây dựng mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
7.1 Giao thông: Đảm bảo sự kết nối theo quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận.
a. Giao thông đối ngoại: Phía Nam là tuyến đường quy hoạch rộng 19m nối từ đường Hữu Nghị đi qua trước Bệnh viện Lao phổi, phía Bắc tuyến đường Trường Chinh rộng 15m đã có; đây là hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện cho khu vực quy hoạch.
b. Giao thông đối nội: Trên cơ sở các tuyến giao thông đối ngoại, tổ chức đấu nối các tuyến có bề rộng mặt đường từ 13 đến 15m, hình thành mạng lưới giao thông nội bộ. Mặt cắt đường thiết kế đúng tiêu chuẩn đường đô thị. Trong khu vực dân cư hiện trạng, chỉnh trang và đấu nối một số tuyến đã được hình thành cơ bản với mặt cắt từ 5 đến 7m.
7.2 Chuẩn bị kỹ thuật
* Nguyên tắc: Đảm bảo khu vực không bị ngập úng cục bộ và tạo sự hài hòa giữa khu vực quy hoạch mới với các khu vực đã xây dựng và đã có quy hoạch chi tiết xung quanh.
a. San nền: Định hướng cao độ san nền thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ hai phía Đông, Tây vào giữa khu vực lập quy hoạch. Các khu vực ruộng lúa trũng cần tiến hành đắp nền phù hợp với cao độ quy hoạch. Cao trình san đắp dựa trên cơ sở cao độ đã khống chế tại tuyến đường Trường Chinh và tuyến đường quy hoạch rộng 19m phía Nam để xác định (trong khoảng từ 3,9m - 6,5m)
b. Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom vào các tuyến ống chính D1000 - D1500 đặt dọc theo các tuyến đường hướng Bắc - Nam sau đó đưa về tuyến cống hộp kép 2 x (1,5m x 1,5m) bố trí dọc theo vỉa hè tuyến đường rộng 19m rồi thoát về sông Cầu Rào.
7.3 Cấp nước
- Nhu cầu cấp nước: Tính theo chỉ tiêu khoảng 270 m3/ngày, đêm.
- Nguồn cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến ống D150 hiện có dọc đường Trường Chinh và đường quy hoạch rộng 19m đi qua trước Bệnh viện Lao phổi.
- Giải pháp cấp nước: Từ các nguồn trên, lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước có đường kính D50 - D100 dọc vỉa hè các tuyến đường quy hoạch tạo thành mạch vòng cấp nước cho khu vực quy hoạch.
7.4 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước thải được bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường quy hoạch, thu gom nước thải từ các tuyến R3 rồi đổ vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố. Hiện tại trên trục đường quy hoạch 19m đang có dự án đầu tư xây dựng tuyến ống thoát nước thải D300 do dự án TN & VSMT thực hiện, vì vậy toàn bộ lượng nước thải của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và đấu nối vào tuyến ống thoát nước thải chung này để đưa về trạm xử lý.
7.5 Cấp điện
- Nhu cầu cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện tính toán theo chỉ tiêu: 1169 KW.
- Nguồn cấp điện: Dự kiến lấy nguồn từ lưới trạm 110KV E2 Đồng Hới, tuyến 475 dọc theo trục đường Hữu Nghị cách khu vực quy hoạch 900m.
- Giải pháp cấp điện: Từ xuất tuyến 475 - 22KV dọc theo đường Hữu Nghị xây dựng tuyến cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch. Lắp đặt các trạm biến áp 22/0,4KV có công suất từ 500KVA để cấp điện cho các khu vực chức năng.
7.6 Quy hoạch thông tin liên lạc
Hiện tại dọc theo vỉa hè đường Hữu Nghị đã có cáp thông tin, bố trí tuyến cáp ngầm và bố trí các điểm đấu nối dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cung cấp dịch vụ thông tin cho khu vực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Ủy ban nhân dân phường Bắc Lý phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức công bố quy hoạch được duyệt để cán bộ, nhân dân trong khu vực được biết và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bắc Lý; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch mở rộng và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Bình Thủy (kho 301), quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch mở rộng và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Bình Thủy (kho 301), quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1173/QĐ-CT/UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu dân cư phía Tây đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1173/QĐ-CT/UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực