Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1170/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 27 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Văn bản số 6188/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024; Văn bản số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương;

Căn cứ Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Ban hành quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-SNNMT ngày 16 tháng 5 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:

1. Tên bộ đơn giá: Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, khi triển khai thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì chi phí chung và chi phí khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2, 3, 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

3. Phạm vi áp dụng: Bộ đơn giá dự toán sản phẩm được áp dụng cho Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Phú Thọ, cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

4. Nội dung bộ đơn giá:

- Đơn giá “Thống kê đất đai”: Đơn giá gồm 01 bảng áp dụng đối với địa bàn không có mức hệ số phụ cấp khu vực. Khi tính cho các địa bàn có hệ số khu vực 0,1 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng; địa bàn có hệ số khu vực là 0,2 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 2; địa bàn có hệ số khu vực là 0,3 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 3; địa bàn có hệ số khu vực là 0,4 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 4. Hệ số khu vực của từng địa bàn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc.

- Đơn giá “Kiểm kê đất đai”: Đơn giá gồm 03 bảng áp dụng đối với địa bàn không có mức hệ số phụ cấp tương ứng với vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Khi tính cho các địa bàn có hệ số khu vực 0,1 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng; địa bàn có hệ số khu vực là 0,2 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 2; địa bàn có hệ số khu vực là 0,3 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 3; địa bàn có hệ số khu vực là 0,4 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 4. Hệ số khu vực của từng địa bàn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc và vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

- Đơn giá “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” gồm: Đơn giá gồm 01 bảng áp dụng đối với địa bàn không có mức hệ số phụ cấp khu vực. Khi tính cho các địa bàn có hệ số khu vực 0,1 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng; địa bàn có hệ số khu vực là 0,2 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 2; địa bàn có hệ số khu vực là 0,3 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 3; địa bàn có hệ số khu vực là 0,4 thì cột đơn giá tính bằng cột đơn giá cộng thêm cột phụ cấp 0,1 tương ứng x 4. Hệ số khu vực của từng địa bàn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc.

(Đơn giá chi tiết theo các Phụ lục kèm theo).

5. Các chi phí chưa tính trong đơn giá:

- Chi phí hội thảo, xét duyệt, khảo sát, thiết kế lập dự toán.

- Chi phí kiểm tra nghiệm thu.

- Thuế VAT.

- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Các nội dung chi phí ghi tại mục 5 sẽ được tính bổ sung khi xây dựng dự toán và thẩm định quyết toán theo quy định hiện hành trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập dự toán trong quá trình triển khai thực hiện.

6. Điều chỉnh bộ đơn giá: Khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở khác với mức lương 2.340.000 đồng/tháng thì các chi phí trong đơn giá (chi phí nhân công, chi phí chung) được điều chỉnh như sau:

Chi phí nhân công điều chỉnh

=

Chi phí nhân công đã tính trong đơn giá

x

K

(trong đó: K = mức lương cơ sở mới /(chia) 2.340.000)

Chi phí chung: được tính điều chỉnh lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công tại mục trên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Trọng Tấn

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
Áp dụng đối với địa bàn các xã, phường, thị trấn; UBND cấp huyện và cấp tỉnh tại địa bàn không có quy định mức hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005
(Kèm theo Quyết định số: 1170/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung (Ng nghiệp 20%; NNghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực 0,1

Doanh nghiệp (có khấu hao)

ĐVSN công (không khấu hao)

I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1.1

Thống kê đất đai cấp xã trung bình

Bộ/xã

4.238.151

43.958

577.705

144.312

439.133

5.443.259

816.489

6.259.748

6.093.789

139.500

1.2

Khoanh đất

109.371

1.139

 

 

334

110.844

16.627

127.471

127.471

57.600

II

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

2.1

Thống kê đất đai cấp huyện trung bình

Bộ/huyện

13.291.317

214.183

2.008.000

298.825

1.150.141

16.962.466

2.544.370

19.506.836

19.163.187

288.000

2.2

Bộ/xã

317.889

 

 

 

 

317.889

47.683

365.572

365.572

9.000

2.3

Thửa đất

7.947

 

 

 

 

7.947

1.192

9.139

9.139

101.250

III

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

3.1

Thống kê đất đai cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

22.055.273

321.726

3.726.000

459.095

1.998.255

28.560.349

4.284.052

32.844.401

32.316.442

451.350

3.2

Thửa đất

11.799

 

 

 

 

11.799

1.770

13.569

13.569

124.200

Ghi chú:

(1). a. Đơn giá tại điểm 1.1 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó: MX là mức lao động của xã cần tính; Mtbx là mức lao động của xã trung bình; Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức); Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);

b. Đơn giá tại điểm 1.2 trên đây tính cho 01 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(2). a. Đơn giá tại điểm 2.1 nêu trên tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó: MH là mức lao động của huyện cần tính; Mtbh là mức lao động của huyện trung bình; Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

b. Đơn giá tại điểm 2.2 tính cho 01 xã đã có CSDL địa chính nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã (khi tính mức cho cả huyện thì mức chi phí tại điểm 2.2 nhân với số lượng xã có CSDL).

c. Đơn giá tại điểm 2.3 tính cho 01 thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm (khi tính mức cho cả huyện thì mức chi phí tại điểm 2.3 nhân với số lượng thửa đất biến động cần thực hiện.

(3).a. Đơn giá tại điểm 3.1 nêu trên là đơn giá tính cho tỉnh Phú Thọ (đã tính theo hệ số điều chỉnh).

b. Đơn giá tại điểm 3.2 tính cho tỉnh 01 thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm. Khi tính mức cho tỉnh đất thì mức chi phí tại điểm 3.2 nhân với số thửa cần thực hiện.

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Áp dụng đối với địa bàn các xã, phường thuộc Thành phố Việt Trì và là địa bàn không có mức hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí LĐPT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung (Ng nghiệp 20%; NNghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực 0,1

Doanh nghiệp (có khấu hao)

ĐVSN công (không khấu hao)

I

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1.1

Kiểm kê đất đai cho xã trung bình

Bộ/Xã

22.860.222

 

213.613

1.670.473

600.123

1.904.506

27.248.936

4.087.340

31.336.276

30.646.135

517.500

1.2

Khoanh đất

131.046

 

939

 

 

 

131.985

19.798

151.783

151.783

2.250

200.010

16.962

1.487

 

 

 

218.458

43.692

262.150

262.150

2.700

II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

2.1

Kiểm kê đất đai cho huyện trung bình

Bộ/Huyện

55.706.160

 

597.001

1.958.000

996.986

3.912.735

63.170.882

9.475.632

72.646.514

71.499.980

765.000

2.2

Bộ/Xã

1.667.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

2.3

Thửa đất

10.004

 

 

 

 

 

10.004

1.501

11.505

11.505

270

III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

3.1

Kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh

Bộ/Tỉnh

89.575.785

 

1.010.489

1.239.500

1.543.829

6.361.166

99.730.769

14.959.615

114.690.384

112.914.981

1.682.280

3.2

Thửa đất

11.491

 

 

 

 

 

11.491

1.724

13.215

13.215

310

III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

4.1

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp xã: Chuyên đề công ty nông, lâm nghiệp; Chuyên đề sạt lở, bồ đắp

4.1.1

Thực hiện cùng năm kiểm kê

Bộ/Xã

6.661.220

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

10.641.155

1.596.173

12.237.32 8

12.027.113

135.000

4.1.2

Thực hiện khác năm kiểm kê

Bộ/Xã

7.208.078

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

11.188.013

1.678.202

12.866.21 5

12.656.000

153.000

4.1.3

 

Khoanh đất

33.345

 

 

 

 

 

33.345

5.002

38.347

38.347

900

65.134

16.962

 

 

 

 

82.096

16.419

98.515

98.515

900

4.2

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp huyện: công ty nông, lâm nghiệp; sạt lở, bồ đắp

Bộ/huyện

13.671.450

 

129.795

1.326.000

312.276

1.486.532

16.926.053

2.538.908

19.464.961

19.105.844

207.000

4.3

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Chuyên đề công ty nông, lâm nghiệp

Bộ/tỉnh

18.806.580

 

178.546

1.054.000

429.570

2.044.887

22.513.583

3.377.037

25.890.62 0

25.396.615

253.800

4.3.2

Chuyên đề sạt lở, bồ đắp

Bộ/tỉnh

19.873.620

 

188.678

1.054.000

453.944

2.160.910

23.731.152

3.559.673

27.290.82 5

26.768.789

268.200

Ghi chú:

(1) Đơn giá tại mục 1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các khoanh đất) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv, trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).

(2) Đơn giá tại mục 1.2 tính cho 1 khoanh đất biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(3) Đơn giá tại mục 2.1 nêu trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các thửa đất) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

(4) Đơn giá tại 2.2 tính cho 01 xã đã có CSDL địa chính nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã (khi tính mức cho cả huyện thì mức chi phí tại điểm 2.2 nhân với số lượng xã có CSDL).

(5) Đơn giá tại 2.3 tính cho 01 thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính. Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 thửa thì lấy mức tính trên x số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và tính dự toán tại điểm 2.2 x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

(6) Đơn giá tại điểm 3.1 nêu trên là đơn giá tính cho tỉnh Phú Thọ đã tính theo hệ số điều chỉnh.

(7) Đơn giá tại điểm 3.2 tính cho tỉnh 01 thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính. Khi tính mức cho tỉnh thì mức công tại điểm 3.2 nhân với số thửa thực tế thực hiện.

(8) Đơn giá tại điểm 4.1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho khoanh đất) tính cho kiểm kê đất đai 01 chuyên đề tại cấp xã thực hiện cùng năm kiểm kê đất đai; Mức tại điểm 4.1.2. tính khi thực hiện khác năm kiểm kê đất đai.

(9) Đơn giá tại điểm 4.1.3 tính cho công tác đối soát, khoanh vẽ, chỉnh lý, chuyển vẽ của 01 khoanh đất. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(10) Đơn giá tại điểm 4.2 tính cho 01 chuyên đề thực hiện tại cấp huyện. Đơn giá điểm 4.3.1 tính cho kiểm kê đất công ty nông, nghiệp cấp tỉnh, 4.3.2 tính cho kiểm kê chuyên đề đất sạt lở, bồi đắp cấp tỉnh.

 

PHỤ LỤC 03

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Áp dụng đối với địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc Thị xã Phú Thọ, các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông và là địa bàn không có hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 27 tháng 05 năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí LĐPT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung (Ng nghiệp 20%; NNghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực 0,1

Doanh nghiệp (có khấu hao)

ĐVSN công (không khấu hao)

I

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1.1

Kiểm kê đất đai cho xã trung bình

Bộ/Xã

22.860.222

 

213.613

1.670.473

600.123

1.904.506

27.248.936

4.087.340

31.336.276

30.646.135

517.500

1.2

Khoanh đất

131.046

 

939

 

 

 

131.985

19.798

151.783

151.783

2.250

200.010

14.846

1.487

 

 

 

216.343

43.269

259.612

259.612

2.700

II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

2.1

Kiểm kê đất đai cho huyện trung bình

Bộ/Huyện

55.706.160

 

597.001

1.958.000

996.986

3.912.735

63.170.882

9.475.632

72.646.514

71.499.980

765.000

2.2

Bộ/Xã

1.667.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

2.3

Thửa đất

10.004

 

 

 

 

 

10.004

1.501

11.505

11.505

270

III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

3.1

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp xã: Chuyên đề công ty nông, lâm nghiệp; Chuyên đề sạt lở, bồ đắp

3.1.1

Thực hiện cùng năm kiểm kê

Bộ/Xã

6.661.220

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

10.641.155

1.596.173

12.237.328

12.027.113

135.000

3.1.2

Thực hiện khác năm kiểm kê

Bộ/Xã

7.208.078

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

11.188.013

1.678.202

12.866.215

12.656.000

153.000

3.1.3

 

Khoanh đất

33.345

 

 

 

 

 

33.345

5.002

38.347

38.347

900

65.134

14.846

 

 

 

 

79.980

15.996

95.976

95.976

900

3.2

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp huyện: công ty nông, lâm nghiệp; sạt lở, bồ đắp

Bộ/huyện

13.671.450

 

129.795

1.326.000

312.276

1.486.532

16.926.053

2.538.908

19.464.961

19.105.844

207.000

Ghi chú:

(1) Đơn giá tại mục 1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các khoanh đất) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv, trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).

(2) Đơn giá tại mục 1.2 tính cho 01 khoanh đất biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(3) Đơn giá tại mục 2.1 nêu trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các thửa đất) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

(4) Đơn giá tại 2.2 tính cho 01 xã đã có CSDL địa chính nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã (khi tính mức cho cả huyện thì mức chi phí tại điểm 2.2 nhân với số lượng xã có CSDL).

(5) Đơn giá tại 2.3 tính cho 01 thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính. Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 thửa thì lấy mức tính trên nhân (*) số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và tính dự toán tại điểm 2.2 nhân với số thửa biến động thực tế của 05 năm.

(6) Đơn giá tại điểm 3.1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho khoanh đất) tính cho kiểm kê đất đai 01 chuyên đề tại cấp xã thực hiện cùng năm kiểm kê đất đai; Mức tại điểm 3.1.2 tính khi thực hiện khác năm kiểm kê đất đai

(7) Đơn giá tại điểm 3.1.3 tính cho công tác đối soát, khoanh vẽ, chỉnh lý, chuyển vẽ của 01 khoanh đất. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(8) Đơn giá tại điểm 3.2 tính cho 01 chuyên đề thực hiện tại cấp huyện.

 

PHỤ LỤC 04

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Áp dụng đối với địa bàn các xã, thị trấn thuộc các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn và là địa bàn không có mức hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 27 tháng 05 năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí LĐPT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung (Ng nghiệp 20%; NNghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực 0,1

Doanh nghiệp (có khấu hao)

ĐVSN công (không khấu hao)

I

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1.1

Kiểm kê đất đai cho xã trung bình

Bộ/Xã

22.860.222

 

213.613

1.670.473

600.123

1.904.506

27.248.936

4.087.340

31.336.276

30.646.135

517.500

1.2

Khoanh đất

131.046

 

939

 

 

 

131.985

19.798

151.783

151.783

2.250

200.010

13.269

1.487

 

 

 

214.766

42.953

257.719

257.719

2.700

II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

2.1

Kiểm kê đất đai cho huyện trung bình

Bộ/Huyện

55.706.160

 

597.001

1.958.000

996.986

3.912.735

63.170.882

9.475.632

72.646.514

71.499.980

765.000

2.2

Bộ/Xã

1.667.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

2.3

Thửa đất

10.004

 

 

 

 

 

10.004

1.501

11.505

11.505

270

III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

3.1

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp xã: Chuyên đề công ty nông, lâm nghiệp; Chuyên đề sạt lở, bồ đắp

3.1.1

Thực hiện cùng năm kiểm kê

Bộ/Xã

6.661.220

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

10.641.155

1.596.173

12.237.328

12.027.113

135.000

3.1.2

Thực hiện khác năm kiểm kê

Bộ/Xã

7.208.078

 

75.974

2.851.000

182.796

870.165

11.188.013

1.678.202

12.866.215

12.656.000

153.000

3.1.3

 

Khoanh đất

33.345

 

 

 

 

 

33.345

5.002

38.347

38.347

900

65.134

13.269

 

 

 

 

78.403

15.681

94.084

94.084

900

3.2

Kiểm kê đất đai chuyên đề tại cấp huyện: công ty nông, lâm nghiệp; sạt lở, bồ đắp

Bộ/huyện

13.671.450

 

129.795

1.326.000

312.276

1.486.532

16.926.053

2.538.908

19.464.961

19.105.844

207.000

Ghi chú:

(1) Đơn giá tại mục 1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các khoanh đất) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv, trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).

(2) Đơn giá tại mục 1.2 tính cho 01 khoanh đất biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(3) Đơn giá tại mục 2.1 nêu trên (không bao gồm đơn giá công việc cho các thửa đất) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

(4) Đơn giá tại 2.2 tính cho 01 xã đã có CSDL địa chính nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã (khi tính mức cho cả huyện thì mức chi phí tại điểm 2.2 nhân với số lượng xã có CSDL).

(5) Đơn giá tại 2.3 tính cho 01 thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính. Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 thửa thì lấy mức tính trên x số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và tính dự toán tại điểm 2.2 x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

(6) Đơn giá tại điểm 3.1.1 trên (không bao gồm đơn giá công việc cho khoanh đất) tính cho kiểm kê đất đai 01 chuyên đề tại cấp xã thực hiện cùng năm kiểm kê đất đai; Mức tại điểm 3.1.2 tính khi thực hiện khác năm kiểm kê đất đai

(7) Đơn giá tại điểm 3.1.3 tính cho công tác đối soát, khoanh vẽ, chỉnh lý, chuyển vẽ của 01 khoanh đất. Khi tính dự toán thực tế lấy đơn giá nhân (*) với số lượng khoanh đất cần thực hiện.

(8) Đơn giá tại điểm 3.2 tính cho 01 chuyên đề thực hiện tại cấp huyện.

 

PHỤ LỤC 05

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Áp dụng đối với địa bàn các xã, phường, thị trấn; UBND cấp huyện và cấp tỉnh tại địa bàn không có quy định mức hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 27 tháng 05 năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp (A1)

Chi phí chung (NgN20%; NN 15%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực 0,1

Doanh nghiệp (có khấu hao)

ĐVSN công (không khấu hao)

I

LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

 

 

1

Tỷ lệ 1/1.000

Bộ/xã

5.595.292

52.862

444.705

268.609

409.440

6.770.908

1.015.636

7.786.544

7.477.644

153.000

2

Tỷ lệ 1/2.000

Bộ/xã

6.262.192

58.882

444.705

279.175

446.284

7.491.237

1.123.686

8.614.923

8.293.872

171.000

3

Tỷ lệ 1/5.000

Bộ/xã

6.929.092

64.901

444.705

289.740

483.127

8.211.566

1.231.735

9.443.301

9.110.099

189.000

4

Tỷ lệ 1/10.000

Bộ/xã

7.929.442

73.931

444.705

305.589

538.391

9.292.058

1.393.809

10.685.867

10.334.440

216.000

II

LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

 

 

1

Tỷ lệ 1/10.000

Bộ/huyện

43.528.620

661.688

448.705

662.199

2.384.715

47.685.927

7.152.889

54.838.816

54.077.287

684.000

2

Tỷ lệ 1/25.000

Bộ/huyện

51.301.350

769.949

448.705

773.140

2.807.323

56.100.467

8.415.070

64.515.537

63.626.426

801.000

III

LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

 

 

1

Tỷ lệ 1/50.000

Bộ/tỉnh

56.646.496

649.874

448.705

794.890

3.192.506

61.732.471

9.259.871

70.992.342

70.078.219

 

2

Tỷ lệ 1/100.000

Bộ/tỉnh

47.545.221

649.384

448.705

794.329

3.190.149

52.627.788

7.894.168

60.521.956

59.608.478

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tại mục I tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/1.0000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Ktlx

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).

(2). Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện tại mục II nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính dự toán cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x Ktlh x Ksx

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);

- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định mức).

(3). Định mức tại mục III nêu trên tính cho lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh ở các tỷ lệ 1/50.000, 1/100.000 với tỉnh Phú Thọ gồm 13 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2025 về Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 1170/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Phan Trọng Tấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản