- 1Quyết định 184/2003/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý các Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 3Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 4Quyết định 108/2003/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2004/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 16 tháng 2 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai;
Căn cứ Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 2071/TTr-UB ngày 18 tháng 11 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư; quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
Trình tự, thủ tục đăng ký ưu đãi đầu tư thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 02/1999/TT-BKH ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Các dự án đầu tư trong nước do Ban quản lý được uỷ quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP và Nghị định số 164/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương.
2. Việc cấp mới hoặc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung được thực hiện trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày Ban quản lý tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ các yếu tố hợp lệ quy định tại Mục II Thông tư số 02/1999/TT-BKH ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Ban quản lý phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà đầu tư biết.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban quản lý phải thông báo cho nhà đầu tư biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Ngày nhận hồ sơ là ngày Ban quản lý trực tiếp nhận hồ sơ hoặc ngày nhận theo dấu của bưu điện nơi nhận nếu hồ sơ gửi qua bưu điện.
Việc giảm bớt một phần hoặc rút bỏ toàn bộ ưu đãi đầu tư được thực hiện trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư về việc không đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi.
Điều 5. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp mới hoặc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung, Ban quản lý gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 6. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12), Ban quản lý tổng hợp tình hình cấp ưu đãi đầu tư trong Khu Kinh tế mở Chu Lai thuộc phạm vi được uỷ quyền, kiến nghị những vấn đề phát sinh cần xử lý và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện việc được uỷ quyền theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền tại Quyết định này.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
| Võ Hồng Phúc (Đã ký) |
- 1Quyết định 540/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý khu kinh tế mở Chu lai, tỉnh Quảng Nam trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong Khu Kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Quyết định 43/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 03/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 184/2003/QĐ-TTg về thành lập ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 540/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý khu kinh tế mở Chu lai, tỉnh Quảng Nam trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong Khu Kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Quyết định 184/2003/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý các Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Thông tư 02/1999/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 7Quyết định 108/2003/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 9Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 10Quyết định 43/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 03/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 184/2003/QĐ-TTg về thành lập ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 117/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trong việc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 117/2004/QĐ-BKH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2004
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 16
- Ngày hiệu lực: 15/03/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực