- 1Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thay thế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thay thế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1167 /QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu“Nghệ sĩ nhân dân”,“Nghệ sĩ ưu tú”;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 130/TTr-SVHTTDL ngày 30/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Danh mục và Quy trình nội bộ chi tiết kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
Danh mục thủ tục hành chính có số thứ tự 47, 48 tiểu Mục I.7 Mục I Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (02 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 02/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý[i] |
01 | 1.001376. 000.000. H37 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật chuyên nghiệp, Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn. | - Nghị định số 11/2019/NĐ- CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. |
02 | 1.001108. 000.000. H37 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật chuyên nghiệp, Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn. | - Nghị định số 11/2019/NĐ- CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; - Nghị định số 61/2024/NĐ- CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 02/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
01 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật chuyên nghiệp, Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước |
02 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Các cụm từ viết tắt:
- Thủ tục hành chính: TTHC
- Tiếp nhận và trả kết quả: TN&TKQ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Sở VHTTDL
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch: VHTTDL
- Nhân viên bưu điện: NVBĐ
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215 ngày.
Cụ thể như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày.
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TT | Trình tự | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
B1 | - Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng sở. | Công chức TN&TKQ/NVBĐ | 0,5 ngày |
B2 | Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Văn phòng Sở | 0,5 ngày |
B3 | Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp lại không quá 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trình Lãnh đạo Văn phòng sở. | Chuyên viên Văn phòng Sở | 01 ngày |
B4 | Xem xét văn bản chuyên viên trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL | Lãnh đạo Văn phòng sở | 0,5 ngày |
B5 | Xem xét nội dung do Lãnh đạo Văn phòng sở trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình. - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý. | Lãnh đạo Sở VHTTDL | 01 ngày |
B6 | Đóng dấu, phát hành văn bản gửi đến thành viên Hội đồng cấp cơ sở | Văn thư Sở VHTTDL | 0,5 ngày |
B7 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân | Hội đồng cấp cơ sở | 10 ngày |
B8 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở | Hội đồng cấp cơ sở | 15 ngày |
B9 | Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị theo quy định tại các Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ | Hội đồng cấp cơ sở | 06 ngày |
B10 | Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp | Hội đồng cấp cơ sở | 01 ngày |
B11 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng | Hội đồng cấp cơ sở | 20 ngày |
B12 | Trong thời hạn 07 ngày từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh | Chuyên viên Sở VHTTDL | 07 ngày |
B13 | Xem xét văn bản chuyên viên trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL | Lãnh đạo Văn phòng sở | 0,5 ngày |
B14 | Xem xét nội dung do Lãnh đạo Văn phòng sở trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh; - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý | Lãnh đạo Sở VHTTDL | 01 ngày |
B15 | Đóng dấu, phát hành văn bản gửi đến Chủ tịch UBND tỉnh | Văn thư Sở VHTTDL | 0,5 ngày |
B16 | Xem xét phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” | Chủ tịch UBND tỉnh | 05 ngày |
B17 | Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” thực hiện trình tự, thủ tục theo Điều 15, 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP | Hội đồng cấp tỉnh | 85 ngày |
B18 | Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước | Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước | 115 ngày |
B19 | Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước | Hội đồng cấp Nhà nước | 100 ngày |
B20 | - Trả kết quả giải quyết. - Thống kê, theo dõi. | Công chức TN&TKQ/NVBĐ | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết | 370 ngày |
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215 ngày.
Cụ thể như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày.
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TT | Trình tự | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
B1 | - Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Văn phòng sở | Công chức TN&TKQ/NVBĐ | 0,5 ngày |
B2 | Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Văn phòng Sở | 0,5 ngày |
B3 | Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp lại không quá 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trình Lãnh đạo Văn phòng sở | Chuyên viên Văn phòng Sở | 01 ngày |
B4 | Xem xét văn bản chuyên viên trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL | Lãnh đạo Văn phòng sở | 0,5 ngày |
B5 | Xem xét nội dung do Lãnh đạo Văn phòng sở trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình. - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý. | Lãnh đạo Sở VHTTDL | 01 ngày |
B6 | Đóng dấu, phát hành văn bản gửi đến thành viên Hội đồng cấp cơ sở | Văn thư Sở VHTTDL | 0,5 ngày |
B7 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân | Hội đồng cấp cơ sở | 10 ngày |
B8 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở | Hội đồng cấp cơ sở | 15 ngày |
B9 | Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị theo quy định tại các Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ; | Hội đồng cấp cơ sở | 06 ngày |
B10 | Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp | Hội đồng cấp cơ sở | 01 ngày |
B11 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng | Hội đồng cấp cơ sở | 20 ngày |
B12 | Trong thời hạn 07 ngày từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh | Chuyên viên Sở VHTTDL | 07 ngày |
B13 | Xem xét văn bản chuyên viên trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL | Lãnh đạo Văn phòng sở | 0,5 ngày |
B14 | Xem xét nội dung do Lãnh đạo Văn phòng sở trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh; - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý | Lãnh đạo Sở VHTTDL | 01 ngày |
B15 | Đóng dấu, phát hành văn bản gửi đến Chủ tịch UBND tỉnh | Văn thư Sở VHTTDL | 0,5 ngày |
B16 | Xem xét phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” | Chủ tịch UBND tỉnh | 05 ngày |
B17 | Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” thực hiện trình tự, thủ tục theo Điều 15, 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP | Hội đồng cấp tỉnh | 85 ngày |
B18 | Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước | Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước | 115 ngày |
B19 | Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước | Hội đồng cấp Nhà nước | 100 ngày |
B20 | - Trả kết quả giải quyết. - Thống kê, theo dõi. | Công chức TN&TKQ/NVBĐ | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết | 370 ngày |
- 1Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thay thế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1167/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết