ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1166/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI ẤP, TỔ NHÂN DÂN THUỘC CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân dân quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Văn bản số 677-CV/VPTU ngày 15 tháng 4 năm 2011, Thông báo số 69-TB/VPTU ngày 17 tháng 6 năm 2011 về một số chính sách đối với các xã xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách công tác tại các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố với mức 500.000 đồng/người/tháng.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Riêng đối với 6 xã thí điểm xây dựng nông thôn mới (Tân Thông Hội và Thái Mỹ huyện Củ Chi, Xuân Thới Thượng huyện Hóc Môn, Tân Nhựt huyện Bình Chánh, Nhơn Đức huyện Nhà Bè và Lý Nhơn huyện Cần Giờ) áp dụng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Điều 2. Phụ cấp hàng tháng đối với ấp, tổ nhân dân thuộc các xã xây dựng nông thôn mới như sau:
1. Ấp: 4.000.000 đồng/tháng.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Riêng đối với 6 xã thí điểm xây dựng nông thôn mới (Tân Thông Hội và Thái Mỹ huyện Củ Chi, Xuân Thới Thượng huyện Hóc Môn, Tân Nhựt huyện Bình Chánh, Nhơn Đức huyện Nhà Bè và Lý Nhơn huyện Cần Giờ) áp dụng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
2. Tổ nhân dân: 500.000 đồng/tháng.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Riêng đối với 6 xã thí điểm xây dựng nông thôn mới (Tân Thông Hội và Thái Mỹ huyện Củ Chi, Xuân Thới Thượng huyện Hóc Môn, Tân Nhựt huyện Bình Chánh, Nhơn Đức huyện Nhà Bè và Lý Nhơn huyện Cần Giờ) áp dụng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 9m/2007/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 59/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 41/QĐ-CTUBND năm 2008 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại 18 xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND bổ sung số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 03/2005/QĐ-UB quy định các chức danh và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Tỉnh Điện Biên ban hành
- 17Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và phụ cấp đối với ấp, tổ nhân dân thuộc các xã xây dựng nông thôn mới do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Quyết định 35/2005/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Phú Yên ban hành
- 21Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ phụ cấp của thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 9m/2007/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 59/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 41/QĐ-CTUBND năm 2008 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại 18 xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND bổ sung số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 03/2005/QĐ-UB quy định các chức danh và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Tỉnh Điện Biên ban hành
- 19Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 20Quyết định 35/2005/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Phú Yên ban hành
- 22Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ phụ cấp của thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1166/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 16
- Ngày hiệu lực: 16/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực