Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1166/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo quy định của pháp luật.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Theo dõi, tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ trưởng về tình hình hoạt động đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý trên phạm vi cả nước.
3. Cấp, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân; kiểm tra việc thực hiện nội dung hoạt động đo đạc bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép; cấp, thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu đối với mặt hàng đo đạc và bản đồ theo quy định và theo phân công của Bộ trưởng.
4. Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; hệ thống cơ sở hạ tầng đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính, biên giới quốc gia, bao gồm: hệ quy chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống trạm định vị vệ tinh quốc gia, hệ thống không ảnh, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình đáy biển, cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý quốc gia, hệ thống địa danh trên bản đồ, hệ thống bản đồ hành chính, atlas quốc gia; tổ chức việc thành lập, cập nhật, hiện chỉnh, xuất bản và phát hành các sản phẩm bản đồ theo quy định của pháp luật.
5. Lưu trữ, công bố và cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn công tác xuất bản, in, phát hành, trao đổi, quản lý, khai thác, sử dụng, cung cấp, xuất nhập khẩu các sản phẩm, dữ liệu đo đạc, bản đồ cơ bản và thông tin địa lý; xác nhận tính hợp pháp, hợp chuẩn, hợp quy của dữ liệu đo đạc và bản đồ và thông tin địa lý; quản lý chất lượng, tổ chức kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu, xác nhận chất lượng, khối lượng công trình sản phẩm đo đạc, bản đồ cơ bản và thông tin địa lý; thẩm định, nghiệm thu, xác nhận chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành theo phân công của Bộ trưởng; xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật; kiến nghị đình chỉ việc xuất bản và phát hành hoặc thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kiểm định, kiểm nghiệm, bảo dưỡng thiết bị đo đạc, bảo đảm tuân thủ chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ.
8. Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của nội dung đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách Trung ương trừ các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
9. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công của Bộ trưởng.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đo đạc, thành lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính phục vụ việc phân định, chia tách, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính; thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản.
11. Tổ chức đo đạc, thành lập bản đồ và hồ sơ tài liệu phục vụ việc đàm phán, hoạch định, phân giới, cắm mốc và quản lý đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam; thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; xây dựng cơ sở dữ liệu, thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên các loại bản đồ; in ấn, phát hành các loại bản đồ, tài liệu liên quan đến đường biên giới quốc gia trên đất liền, các vùng biển, hải đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam.
12. Tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo phân công của Bộ trưởng.
13. Làm đầu mối tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý; tham gia các tổ chức, diễn đàn quốc tế về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo phân công của Bộ trưởng.
14. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo quy định và theo phân công của Bộ trưởng; trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật đo đạc và bản đồ theo phân công của Bộ hưởng.
15. Phối hợp quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
16. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chính sách về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý; phối hợp thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý theo quy định và theo phân công của Bộ trưởng.
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
18. Quản lý tổ chức, vị trí việc làm, biên chế; công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo quy định và theo phân công của Bộ trưởng; tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
19. Quản lý tài chính, tài sản; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
20. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Lãnh đạo Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
1. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Cục; xây dựng quy chế làm việc của Cục; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công, ủy quyền của Bộ trưởng.
3. Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
1. Văn phòng;
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính;
3. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế;
4. Phòng Tổ chức cán bộ;
5. Phòng Công nghệ đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý;
6. Phòng Chính sách và Quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ, thông tin địa lý;
7. Chi cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý phía Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh);
8. Trung tâm Biên giới và Địa giới;
9. Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
10. Trung tâm Thông tin Dữ liệu đo đạc và bản đồ;
11. Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ;
12. Ban Quản lý các dự án đo đạc và bản đồ.
Văn phòng và các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 12 là đơn vị dự toán cấp III có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý phía Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng tham mưu, tổng hợp trực thuộc Cục.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 1758/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, số 25/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi Điều 4 Quyết định số 1758/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2013.
2. Chi cục Đo đạc và Bản đồ phía Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định hiện hành cho đến khi Bộ trưởng quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý phía Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 689/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 1516/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 1536/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 2779/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 689/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1516/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1536/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 1166/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1166/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra