- 1Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, mới; thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1165/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đồng thời thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 07/10/2010; Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 và Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 15/5/2012.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
48 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quản lý giao thông (07 TTHC) | |
1 | Cấp giấy phép thi công đường đấu nối với đường nhánh, đường tỉnh. |
2 | Chấp thuận xây dựng, ra hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác. |
3 | Cấp giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ cây xăng vào quốc lộ. |
4 | Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ. |
5 | Cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng lề đường. |
6 | Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
7 | Cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ. |
II. Lĩnh vực quản lý vận tải (09 TTHC) | |
1 | Chấp thuận ngừng hoạt động của phương tiện tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tuyến cố định liên tỉnh có cự ly từ 1000 km trở xuống. (Doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định khi không có nhu cầu khai thác hoặc giảm số chuyến xe đang khai thác trên tuyến phải thông báo cho cơ quan quản lý tuyến trước 10 ngày). |
2 | Chấp thuận khai thác (hoặc bổ sung xe khai thác) tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tuyến cố định liên tỉnh có cự ly từ 1000 km trở xuống. (Doanh nghiệp, hợp tác xã được đăng ký tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định khi hệ số có khách bình quân trên tuyến đạt trên 50%. Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động trên tuyến mà được quyền bổ sung xe. Trường hợp bổ sung xe làm tăng số chuyến xe trên tuyến mà doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác chỉ được thực hiện khi hệ số có khách bình quân đạt trên 50%. |
3 | Cấp phù hiệu xe Taxi. (Trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, xe vận chuyển hành khách taxi phải có phù hiệu. Phù hiệu không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe). |
4 | Cấp giấy phép vận tải quốc tế Việt – Trung |
5 | Công bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống và tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh. (Đối với tuyến mới có hành trình trùng dưới 70% so với tuyến đã công bố, hết thời hạn khai thác thử, cơ quan quản lý tuyến căn cứ tiêu chí thiết lập tuyến để công bố tuyến. Chỉ những doanh nghiệp, hợp tác xã đã tham gia khai thác thử liên tục từ 04 tháng trở lên mới được tiếp tục khai thác trong 12 tháng tiếp theo kể từ ngày công bố tuyến. Các doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác chỉ được đăng ký khai thác tuyến đã công bố khi có doanh nghiệp hợp tác và đăng ký mở tuyến mới thì cơ quan quản lý tuyến phải thực hiện công bố tuyến và khai thác theo quy định nhưng không thực hiện quy định khai thác thử. |
6 | Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tuyến cố định liên tỉnh có cự ly từ 1000 km trở xuống có hành trình trùng dưới 70% so với tuyến đã công bố. |
7 | Cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch. (Trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu. Phù hiệu không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe |
8 | Cấp phù hiệu xe hợp đồng. (Trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu. Phù hiệu không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe). |
9 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
III. Lĩnh vực đường thủy nội địa ( 14 TTHC) | |
1 | Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (Đối với phương tiện chưa khai thác) |
2 | Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (Đối với phương tiện đang khai thác) |
3 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
4 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
5 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chủ phương tiện thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu. |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất. |
7 | Hồ sơ đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát. |
8 | Xóa Đăng ký phương tiện thủy nội địa |
9 | Chấp thuận xây dựng bến hàng hóa, bến hành khách. |
10 | Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách |
11 | Chấp thuận mở bến khách ngang sông. |
12 | Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. |
13 | Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. |
14 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật. |
IV. Lĩnh vực quản lý phương tiện (08 TTHC) | |
1 | Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới |
2 | Đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ khác tỉnh, thành phố chuyển. (Xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác đến phải làm thủ tục đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến). |
3 | Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ khác tỉnh, thành phố. (Xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác đến phải làm thủ tục đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký). |
4 | Sang tên chủ sở hữu đăng ký xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ trong cùng một tỉnh , thành phố. (Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải đăng ký sang tên chủ sở hữu). |
5 | Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. (Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng , biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp; Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số phải làm thủ tục cấp lại đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải. |
6 | Cấp đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. |
7 | Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. (Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện cấp đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ). |
8 | Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. (Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài phải làm thủ tục xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký). |
V. Lĩnh vực quản lý người lái (12 TTHC) | |
1 | Cấp Giấy phép xe tập lái |
2 | Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp |
3 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
4 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do ngành Công an cấp |
5 | Cấp mới Giấy phép lái xe. |
6 | Cấp lại giấy phép lái xe: Trường hợp người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng: a) Quá từ 03 tháng đến dưới 1 năm từ ngày hết hạn, được sự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe. b) Quá từ 01 năm trở lên từ ngày hết hạn, được, sát hạch lại lý thuyết và thực hành để được cấp lại giấy phép lái xe. |
7 | Cấp lại giấy phép lái xe: Trường hợp người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe. |
8 | Cấp lại Giấy phép lái xe: - Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm còn hồ sơ gốc, (hoặc trường hợp không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe. - Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc (hoặc không còn hồ sơ gốc), có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch), khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. - Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; - Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành đề cấp lại giấy phép lái xe. |
9 | Cấp lại giấy phép lái xe: Người bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, sau 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được đi học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái xe. |
10 | Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài và Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe cùa nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. |
11 | Cấp lại Giấy phép lái xe: Người có Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc |
12 | Cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn. |
- 1Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, mới; thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 795/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2806/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, mới; thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 2806/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 795/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1165/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 14/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực