- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1162/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2023 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tài Tờ trình số 8093/TTr-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2023 về việc bổ sung vốn cho các dự án phòng, chống sạt lở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 và ý kiến thống nhất của các Bộ, cơ quan tại cuộc họp ngày 05 tháng 10 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung 4.000 tỷ đồng (bốn nghìn tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long, gồm: Long An 250 tỷ đồng, Tiền Giang 200 tỷ đồng, Bến Tre 300 tỷ đồng, Trà Vinh 200 tỷ đồng, Vĩnh Long 500 tỷ đồng, Cần Thơ 250 tỷ đồng, Hậu Giang 200 tỷ đồng, Sóc Trăng 300 tỷ đồng, An Giang 250 tỷ đồng, Đồng Tháp 250 tỷ đồng, Kiên Giang 500 tỷ đồng, Bạc Liêu 300 tỷ đồng, Cà Mau 500 tỷ đồng, để bố trí cho các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cửu Long như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Triển khai thực hiện vốn bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023
1. Căn cứ mức vốn bổ sung được giao tại Điều 1 Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long:
a) Bố trí vốn được bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 cho các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển bảo đảm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án, giao kế hoạch vốn theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật chuyên ngành liên quan.
c) Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật để bố trí đủ số vốn còn thiếu của dự án so với tổng mức đầu tư được duyệt, bảo đảm hoàn thành dự án đúng tiến độ, phát huy hiệu quả đầu tư.
d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 để đầu tư phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển và thực hiện đầu tư dự án bảo đảm chất lượng; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan; không sử dụng vốn dự phòng ngân sách trung ương được bổ sung tại Điều 1 Quyết định này trái mục đích (trong đó có việc chỉnh trang đô thị); thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật; không được để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
đ) Định kỳ hằng quý, báo cáo kết quả phân bổ, giao và tổ chức thực hiện, giải ngân số vốn được bổ sung gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
e) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ phê duyệt dự án; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo đúng quy định pháp luật; chịu trách nhiệm của người đứng đầu về kết quả giải ngân vốn của các dự án.
g) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật ngân sách nhà nước, đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công, phòng chống thiên tai chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo đề xuất, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và các bộ, Cơ quan liên quan thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra định kỳ việc sử dụng nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 đã hỗ trợ các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long; trường hợp phát hiện phân bổ, sử dụng không đúng đối tượng quy định của Luật ngân sách nhà nước, triển khai không đúng quy định của pháp luật và quy định tại Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ thu hồi về ngân sách trung ương và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu địa phương đó.
4. Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện dự án theo quy định.
Điều 3. Thời gian thực hiện và giải ngân sổ vốn được bổ sung tại Điều 1 nêu trên theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DỰ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BỔ SUNG TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục dự án | Mức bổ sung từ nguồn dự phòng NSTW năm 2023 |
| TỔNG SỐ | 4.000.000 |
I | Tỉnh Long An | 250.000 |
1 | Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường | 120.000 |
2 | Dự án xử lý sạt lở bờ sông Cần Giuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc | 130.000 |
II | Tỉnh Tiền Giang | 200.000 |
1 | Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang | 200.000 |
III | Tỉnh Bến Tre | 300.000 |
1 | Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | 200.000 |
2 | Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành | 100.000 |
IV | Tỉnh Trà Vinh | 200.000 |
1 | Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại) | 90.000 |
2 | Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh | 110.000 |
V | Tĩnh Vĩnh Long | 500.000 |
1 | Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long | 500.000 |
VI | Thành phố Cần Thơ | 250.000 |
1 | Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch Tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu) | 250.000 |
VII | Tỉnh Hậu Giang | 200.000 |
1 | Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã bảy | 50.000 |
2 | Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp | 150.000 |
VIII | Tỉnh Sóc Trăng | 300.000 |
1 | Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng | 300.000 |
IX | Tỉnh An Giang | 250.000 |
1 | Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong | 120.000 |
2 | Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới | 130.000 |
X | Tỉnh Đồng Tháp | 250.000 |
1 | Kè Hổ Cứ, thành phố Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh), tỉnh Đồng Tháp. | 250.000 |
XI | Tỉnh Kiên Giang | 500.000 |
1 | Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển đoạn thứ Hai - Xẻo Bần thuộc An Biên - An Minh, tỉnh Kiên Giang | 250.000 |
2 | Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang | 250.000 |
XII | Tỉnh Bạc Liêu | 300.000 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn 1) | 300.000 |
XIII | Tỉnh Cà Mau | 500.000 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiển | 170.000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển | 250.000 |
3 | Dự án đầu tư kè phòng, chống sạt lở bờ biển Đông tại khu vực đặc biệt xung yếu: Khu vực cửa biển tại ấp Lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3) | 80.000 |
- 1Quyết định 349a/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương trong nước tại bộ, ngành và địa phương cho các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các bộ, ngành và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 9438/BTC-ĐT năm 2020 về kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 sang năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 493/QĐ-TTg bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2021 cho tỉnh Thái Nguyên để thực hiện Dự án khắc phục khẩn cấp tình trạng sạt lở bờ sông bảo vệ khu dân cư xã Tân Phú, thị xã Phổ Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 9115/BKHĐT-PTHTĐT năm 2023 về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án của Bộ Giao thông Vận tải do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 828/TTg-KTTH năm 2023 về hỗ trợ các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long phòng, chống sạt lở bờ sông bờ biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Quyết định 349a/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương trong nước tại bộ, ngành và địa phương cho các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các bộ, ngành và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Công văn 9438/BTC-ĐT năm 2020 về kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 sang năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 493/QĐ-TTg bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2021 cho tỉnh Thái Nguyên để thực hiện Dự án khắc phục khẩn cấp tình trạng sạt lở bờ sông bảo vệ khu dân cư xã Tân Phú, thị xã Phổ Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 11Công văn 9115/BKHĐT-PTHTĐT năm 2023 về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án của Bộ Giao thông Vận tải do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Công văn 828/TTg-KTTH năm 2023 về hỗ trợ các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long phòng, chống sạt lở bờ sông bờ biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1162/QĐ-TTg bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 cho các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1162/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực