- 1Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực
- 2Quyết định 42/2005/QĐ-BCN về nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Luật Điện Lực 2004
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THỊ XÃ HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010, CÓ XÉT ĐẾN 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-BCN ngày 08/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2015;
Xét đề nghị của Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 233/TTr-SCN ngày 23/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Thị xã Hưng Yên giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu phát triển:
Phát huy mọi nguồn lực để phát triển và hiện đại hoá hệ thống điện, nhằm cung cấp điện đảm bảo an toàn, tin cậy và liên tục đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Hưng Yên.
Đáp ứng yêu cầu của đô thị loại III - thành phố trực thuộc tỉnh trước năm 2010.
2. Quy hoạch phát triển nguồn và lưới điện:
2.1. Hệ thống lưới điện trung thế:
Nguồn điện cấp cho khu vực thị xã Hưng Yên được lấy từ TBA 110kV -110/35/22kV thị xã Hưng Yên, được cấp dự phòng từ các TBA 110kV: Kim Động, Phố Cao.
a) Cấu trúc lưới điện:
- Đến năm 2010 phần lớn lưới điện trung thế vận hành ở cấp điện áp 22kV, một số khu vực ngoại thị sử dụng lưới 35kV.
- Sau năm 2010 lưới điện thị xã Hưng Yên sẽ được cải tạo hoàn toàn về cấp điện áp 22kV.
- Để đảm bảo dự phòng khi sự cố xảy ra các đường trục trung thế thiết kế mạch vòng, vận hành hở.
- Các tiêu chí cụ thể:
+ Khu vực nội thị: Các khu đô thị, khu công nghiệp đường dây trung thế 22kV xây dựng mới hoặc cải tạo được đi ngầm dọc theo hành lang đường giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Khu vực ngoại thị: Các tuyến đường dây trung áp là dây bọc đi nổi trên cột bê tông ly tâm.
+ Không phát triển mới các trạm biến áp phân phối cấp điện áp 35/0,4kV.
+ Các trạm biến áp phân phối xây dựng mới sử dụng cấp điện áp 22/0,4kV.
+ Giữ nguyên lưới điện 22kV hiện có và phát triển thêm các lộ 22kV mới làm cơ sở để chuyển đổi các trạm biến áp phân phối 35/0,4kV về cấp 22/0,4kV.
+ Khi thay thế, nâng công suất MBA hiện đang vận hành ở cấp 35kV hoặc 10kV phải thay bằng MBA có 02 cấp điện áp trong đó có cấp điện áp 22kV.
+ Chuyển đổi hoàn toàn các trạm biến áp phân phối 35/0,4kV hiện có trong khu vực nội thị về cấp điện áp 22/0,4kV và chuyển một phần trạm biến áp 35/0,4kV về cấp 22/0,4kV ở khu vực ngoại thị.
b) Tiết diện dây dẫn:
- Đối với cấp điện áp 35kV: Đường dây sử dụng dây AAAC, đường trục có tiết diện tối thiểu 95mm2, đường nhánh có tiết diện tối thiểu 70 mm2.
- Đối với cấp điện áp 22kV:
+ Khu vực nội thị: Đường dây xây dựng mới sử dụng cáp ngầm XLPE có tiết diện tối thiểu 240mm2 cho đường trục; đường nhánh có tiết diện tối thiểu 95mm2.
+ Khu vực ngoại thị: Đường dây xây dựng mới sử dụng cáp bọc lõi hợp kim nhôm AAAC có tiết diện tối thiểu 240mm2 cho đường trục, đường nhánh có tiết diện tối thiếu 95mm2.
c) Tổn thất điện áp cho phép:
- Chế độ vận hành bình thường, tổn thất điện áp cho phép DU£ 5%.
- Chế độ lưới điện chưa ổn định sau sự cố, tổn thất điện áp DU£ 10%.
2.2. Máy biến áp:
- Khu vực nội thị: Sử dụng máy có công suất 250kVA, 400kVA và 630kVA.
- Khu vực ngoại thị: Sử dụng máy có công suất 180kVA, 250kVA và 400kVA.
- Kết cấu trạm:
+ Khu vực nội thị: Sử dụng trạm kios.
+ Khu vực ngoại thị: Trạm treo.
2.3. Hệ thống lưới điện hạ thế:
- Áp dụng hệ thống 3 pha 4 dây 380/220V.
- Khu vực nội thị: Các khu vực phát triển mới lưới điện hạ thế sử dụng cáp ngầm XLPE, tiết diện tối thiểu 4x120mm2 đối với đường trục và 4x95mm2 đối với đường nhánh. Đối với các khu vực đang sử dụng cáp bọc 3 pha 4 dây hoặc cáp vặn xoắn khi cải tạo sẽ ngầm hoá.
- Khu vực ngoại thị: Các khu vực phát triển mới sử dụng cáp vặn xoắn có tiết diện tối thiểu 4x120mm2 đối với đường trục và cáp 4x95mm2 đối với đường nhánh. Đối với các khu vực hiện đang sử dụng cáp bọc 3 pha 4 dây và hệ thống dây dẫn trần 3 pha 4 dây sẽ dẫn cải tạo về cáp vặn xoắn.
- Bán kính cấp điện hạ thế: Nội thị từ 200 - 300m, ngoại thị từ 400 - 600m.
- Công tơ: Sử dụng hòm công tơ composit loại 1, 2, 4, 6 công tơ và được trang bị đến từng hộ dân.
3. Khối lượng xây dựng:
3.1. Giai đoạn 2006 - 2010:
a) Phần đường dây trung thế:
* Cấp điện áp 22kV:
- Lộ 471: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên cấp điện cho khu vực phía Bắc thị xã Hưng Yên cả các doanh nghiệp trên địa bàn, giữ vai trò liên lạc và cấp điện dự phòng cho phụ tải giữa huyện Kim Động và thị xã Hưng Yên, hoàn thành trước năm 2010.
- Lộ 472: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên đấu nối với đường dây 472 - E8.3 (TBA 110kV Phố Cao) cấp điện cho các phụ tải trung tâm thị xã mà hiện nay lộ 472-E8.3 đang cấp, hoàn thành trong năm 2008.
- Lộ 473: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên đến trạm An Dương cải tạo ngầm hoá đồng bộ và xây dựng các tuyến mới dọc hai bên sông Điện Biên cấp điện cho khu An Tảo, khu đô thị mới và cấp điện cho các phụ tải thuộc xã Hồng Châu, Quảng Châu, hoàn thành trong năm 2009.
- Lộ 474: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên cấp điện cho các phụ tải dọc đường Nguyễn Văn Linh, Nhà Thành, Phố Hiến. Lộ đường dây này cấp điện cơ bản cho các phụ tải nội thị mà lộ 370 - E8.3 (TBA 110kV Phố Cao) hiện nay đang cấp, hoàn thành trong năm 2008.
- Lộ 475: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên cấp cho các phụ tải khu đô thị Đại học, các xã, phường: An Tảo, Liên Phương, Hồng Nam, hoàn thành trước năm 2010.
- Lộ 476: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên cấp cho các phụ tải Khu công nghiệp Trung Nghĩa, các phụ tải xã Trung Nghĩa, hoàn thành trước năm 2009.
* Cấp điện áp 35kV:
- Lộ 371: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên đấu nối vào đường dây 35kV hiện có từ vị trí đo đếm 588 cấp điện cho khu vực phía Bắc thị xã Hưng Yên và liên lạc với đường dây 35kV Kim Động.
- Lộ 373: Từ xuất tuyến trạm 110kV Hưng Yên đấu nối vào đường dây 35kV lộ 370 - E8.3 (TBA 110kV Phố Cao) hiện có, làm nhiệm vụ liên lạc ở cấp 35kV với trạm 110kV Phố Cao, cấp điện cho một số phụ tải 35kV ngoại thị khi lộ 370 - E8.3 hiện nay cải tạo về cấp 22kV, hoàn thành trong năm 2008.
* Xây dựng mới:
- Đường dây trung thế 35kV với tổng chiều dài 5,8km.
- Đường dây trung thế 22kV với tổng chiều dài 47,62km (Trong đó: cáp ngầm là 33,3km, cáp nổi là 13,32km).
* Cải tạo:
- Cải tạo nâng tiết diện đường dây trung thế 22kV với chiều dài 11,76km.
- Cải tạo nâng điện áp từ 10kV lên 22kV với chiều dài 1,95km.
b) Phần trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV gồm 51 trạm, tổng dung lượng là 2.110kVA trong đó 22 trạm kios, 29 trạm treo.
- Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 22/0,4kV gồm 02 trạm, tổng dung lượng là 800kVA.
- Cải tạo các TBA từ cấp 10/0,4kV lên 22/0,4kV gồm 4 trạm, tổng dung lượng là 430kVA.
- Cải tạo các TBA từ cấp 35/0,4kV về 22/0,4kV gồm 50 trạm, tổng dung lượng là 4.200kVA.
c) Lưới hạ thế:
- Xây dựng mới: 56 km đường dây 0,4kV (Trong đó: đi ngầm là 18km, đi nổi là 38km).
- Cải tạo: 55km đường dây 0,4kV.
- Công tơ: lắp đặt khoảng 4000 công tơ 1 pha và 100 công tơ 3 pha.
3.2. Giai đoạn 2010-2015 :
- Lưới điện trung thế thị xã Hưng Yên sẽ được cải tạo hoàn toàn về cấp điện áp 22kV.
- Chuyển đổi 21 trạm biến áp khu vực ngoại thị từ cấp điện áp 35/0,4kV về 22/0,4kV.
- Lưới điện hạ thế khu vực nội thị được cải tạo ngầm hoá hoàn toàn, khu vực ngoại thị tuỳ từng khu vực có thể ngầm hoá hoặc đi nổi sử dụng cáp vặn xoắn.
4. Tổng vốn đầu tư :
Tổng vốn đầu tư xây dựng (giai đoạn 2006-2010): 108,12 tỷ đồng
Trong đó:
- Đường dây trung thế là: 51,3 tỷ đồng
- Trạm biến áp phân phối là: 36,32 tỷ đồng
- Đường dây hạ thế là:18,58 tỷ đồng
- Công tơ: 1,92 tỷ đồng
5. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngành điện đầu tư toàn bộ lưới điện trung thế, hạ thế và công tơ đến từng hộ dân.
- Cấp điện cho các hộ phụ tải khách hàng có công suất lớn (khách hàng công nghiệp, thương mại, dịch vụ...) thực hiện theo thoả thuận giữa ngành điện và bên mua điện trong hợp đồng kinh tế mua bán điện và phù hợp với quy định của Luật Điện lực.
- Đường dây hạ thế sau công tơ do dân tự đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân thị xã Hưng Yên dành quỹ đất cho công trình điện trong quy hoạch, phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư công trình điện trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng, nghiệm thu và vận hành đảm bảo công trình đưa vào hoạt động đúng tiến độ với chất lượng cao.
- Điện lực Hưng Yên có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân thị xã Hưng Yên cân đối vốn và đưa vào kế hoạch hàng năm để thực hiện quy hoạch.
- Sở Công nghiệp có trách nhiệm quản lý thực hiện quy hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công nghiệp, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Điện lực Hưng Yên; Chủ tịch UBND thị xã Hưng Yên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG, HẠ ÁP THỊ XÃ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 29/6/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Danh mục | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
A | Đường dây | km | 178,13 |
|
I | Đường dây trung thế | km | 67,13 |
|
1 | Đường dây 35kV | km | 5,8 |
|
| Dây AAAC95 xây dựng mới | km | 5,8 |
|
2 | Đường dây 22kV | km | 61,33 |
|
a | Xây dựng mới | km | 47,62 |
|
| Cáp ngầm XLPE240 | km | 20,3 |
|
| Cáp ngầm XLPE120 | km | 13 |
|
| Cáp nổi AAAC240 | km | 5,67 |
|
| Cáp nổi AAAC95 | km | 1,9 |
|
| Cáp nổi AAAC70 | km | 6,75 |
|
b | Cải tạo nâng tiết diện | km | 11,76 |
|
| Từ AC120 lên AAAC240 | km | 10,51 |
|
| Từ AC50 lên XLPE240 | km | 1,25 |
|
c | Cải tạo nâng điện áp từ 10kV lên 22kV | km | 1,95 |
|
| Dây AC95 | km | 1,7 |
|
| Dây AC50 | km | 0,25 |
|
II | Đường dây hạ thế | km | 111 |
|
1 | Xây dựng mới | km | 56 |
|
2 | Cải tạo | km | 55 |
|
B | Công tơ | Cái | 4100 |
|
1 | Công tơ 1 pha | Cái | 4000 |
|
2 | Công tơ 3 pha | Cái | 100 |
|
PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP THỊ XÃ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 29/6/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Danh mục | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
I | Xây dựng mới | trạm | 55 |
|
1 | Trạm kios 22/0,4kV-180kVA | trạm | 2 |
|
2 | Trạm kios 22/0,4kV-250kVA | trạm | 3 |
|
3 | Trạm kios 22/0,4kV-250kVA | trạm | 16 |
|
4 | Trạm kios 22/0,4kV-400kVA | trạm | 17 |
|
5 | Trạm treo 22/0,4kV-400kVA | trạm | 2 |
|
6 | Trạm treo 22/0,4kV-600kVA | trạm | 11 |
|
II | Cải tạo nâng công suất trạm 22/0,4kV | trạm | 2 |
|
1 | Từ 180kVA lên 400kVA | trạm | 1 |
|
2 | Từ 250kVA lên 400kVA | trạm | 1 |
|
III | Cải tạo nâng điện áp từ 10/0,4kV lên 22/0,4kV |
| 4 |
|
1 | Trạm treo 22/0,4kV-180kVA | trạm | 3 |
|
2 | Trạm treo 22/0,4kV-250kVA | trạm | 1 |
|
IV | Cải tạo điện áp từ 35/0,4kV về 22/0,4kV | trạm | 50 |
|
1 | Trạm 1 máy 50kVA | trạm | 3 |
|
2 | Trạm 1 máy 100kVA | trạm | 4 |
|
3 | Trạm 1 máy 160kVA | trạm | 2 |
|
4 | Trạm 1 máy 180kVA | trạm | 12 |
|
5 | NCS trạm 1 máy từ 180kVA lên 400kVA | trạm | 6 |
|
6 | Trạm 1 máy 250kVA | trạm | 9 |
|
7 | NCS trạm 1 máy từ 250kVA lên 400kVA | trạm | 3 |
|
8 | Trạm 1 máy 320kVA | trạm | 4 |
|
9 | NCS trạm 1 máy từ 320kVA lên 400kVA | trạm | 3 |
|
10 | Trạm 1 máy 560kVA | trạm | 1 |
|
11 | Trạm 1 máy 630kVA | trạm | 1 |
|
12 | Trạm 1 máy 750kVA | trạm | 2 |
|
- 1Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Bình Long giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực huyện Chương Mỹ giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực
- 2Quyết định 42/2005/QĐ-BCN về nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Luật Điện Lực 2004
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Bình Long giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực huyện Chương Mỹ giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1161/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Hưng Yên giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 1161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Thanh Quán
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định