Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 5 năm 2023 |
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2019/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2019 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015 và sửa đổi bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp tháng 4/2023 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 43/TTr-SKHCN ngày 29/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 89/2019/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020- 2025, gồm những nội dung sau:
- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 89/2019/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020- 2025 được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nghị quyết được áp dụng và triển khai thực hiện giai đoạn 2022 - 2025, định kỳ đánh giá và đề xuất điều chỉnh bổ sung.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện đổi mới công nghệ, thiết bị; tăng cường năng lực nghiên cứu, thực hiện chuyển giao công nghệ, thiết bị.
- Các tổ chức khoa học và công nghệ, các nhà khoa học, nhóm nghiên cứu có hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu ứng dụng và triển khai ứng dụng công nghệ, cải tiến công nghệ cho các doanh nghiệp, tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu, nội dung chính của nghị quyết
3.1. Mục tiêu của chính sách
- Mục tiêu của việc xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11/ 12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 nhằm thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, của tỉnh Vĩnh Phúc: Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022; thực hiện Chỉ thị số 16 /CT- UBND Vĩnh Phúc, ngày 04/10/ 2021 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh.
- Bảo đảm phù hợp với yêu cầu của thực tiễn hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận tiện cho doanh nghiệp tham gia đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ.
3.2. Nội dung của chính sách
3.2.1. Sửa đổi tên nghị quyết thành: Nghị Quyết ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020- 2025.
3.2.2. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số chính sách về hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ được tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Vĩnh Phúc”.
3.2.3. Sửa đổi Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
“1. Việc hỗ trợ đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp.
2. Hỗ trợ trực tiếp 01 lần cho các dự án đổi mới công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ đã hoàn thành.
3. Nếu đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này được hưởng nhiều nội dung hỗ trợ khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn 01 (một) mức hỗ trợ cao nhất”.
3.2.4. Sửa đổi Khoản 1, Điều 3
“1. Hỗ trợ đổi mới công nghệ
a) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ, bao gồm: Đổi mới công nghệ,đào tạo, thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành, sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới đầu tư. Mức hỗ trợ: 30% kinh phí thực hiện đổi mới công nghệ, tối đa không quá 3 tỷ đồng/dự án.
b) Điều kiện được hỗ trợ:
Dự án có mục tiêu, nội dung phục vụ trực tiếp yêu cầu đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa."
3.2.5. Bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 3
“c) Thủ tục đề nghị hỗ trợ đổi mới công nghệ
- Thành phần Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ đổi mới công nghệ
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
+ Thuyết minh nội dung đổi mới công nghệ (Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua máy móc,thiết bị, đào tạo, thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành, sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới đầu tư (bản sao); các hóa đơn, chứng từ về kinh phí thực hiện dự án);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Vĩnh Phúc”.
- Quy trình thẩm định
+ Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ thông qua Hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ dự án đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
3.2.6. Bổ sung Điểm c, Khoản 2 Điều 3
“c) Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyển giao công nghệ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyển giao công nghệ.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
+ Hợp đồng, chuyển giao công nghệ (bản sao);
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (bản sao);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Quy trình thẩm định:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ thông qua Hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ dự án đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định”.
3.2.7. Bãi bỏ khoản 3, 4, 5 Điều 3.
3.2.8. Ngoài những điều khoản sửa đổi bổ sung, những điều khoản khác được giữ nguyên theo Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Nguồn lực thi hành chính sách và thời gian thực hiện
4.1. Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí địa phương: Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh hàng năm.
- Kinh phí thực hiện một năm: 6.500.000 đồng/năm. (Bằng chữ: Sáu tỷ năm trăm triệu đồng chẵn/năm). Tổng kinh phí thực hiện Nghị quyết từ năm 2023 đến năm 2025 (3 năm): 19,5 tỷ đồng.
- Việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết.
4.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Kế hoạch 2492/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 2Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 3Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trìnnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 4Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 5Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 2492/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 13Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 14Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trìnnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 15Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 16Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND
Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020- 2025
- Số hiệu: 1161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra