ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28/NQ-CP NGÀY 01/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 30/8/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019,
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 912/TTr-BCH ngày 30/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bình Định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28/NQ-CP NGÀY 01/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 30/8/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1161/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 28/NQ-CP); làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP kịp thời, hiệu quả; xác định trách nhiệm, phân công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung, nhiệm vụ, lộ trình thời gian thực hiện và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP.
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng; kịp thời phối hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP.
2. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về phòng thủ dân sự.
3. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch phòng thủ dân sự.
4. Xây dựng lực lượng phòng thủ dân sự.
5. Xây dựng nguồn lực, triển khai chương trình trọng điểm nâng cao năng lực phòng thủ dân sự.
6. Ứng dụng khoa học và công nghệ.
7. Tổ chức huấn luyện, diễn tập phòng thủ dân sự.
8. Hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự.
9. Sơ kết, tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, triển khai Nghị quyết | ||||
1 | Tổ chức phổ biến quán triệt, giáo dục tuyên truyền những nội dung cơ bản của Nghị quyết cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang. | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
2 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các tổ chức chính trị - xã hội, Mặt trận Tổ quốc, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền tại các sở, ngành, địa phương. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về phòng thủ dân sự | ||||
1 | Tham gia góp ý hoàn chỉnh Luật Phòng thủ dân sự, Chiến lược phòng thủ dân sự. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2023 |
2 | Rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Tham gia góp ý hoàn thiện các quy định, chính sách trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, bảo đảm an toàn hồ chứa thủy lợi, công trình đê điều do Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
4 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực phòng, chống dịch bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
5 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên quan đến phòng thủ dân sự. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
6 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
7 | Tham gia góp ý hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khoáng sản, hồ chứa thủy điện do Bộ Công Thương chủ trì tổ chức. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
8 | Tham gia góp ý hoàn chỉnh cơ chế, chính sách phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phòng thủ dân sự. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
9 | Tham gia góp ý hoàn chỉnh chế độ, chính sách cho các lực lượng tham gia huấn luyện, diễn tập và làm nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2024 |
10 | Tham gia góp ý hoàn thiện và sử dụng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2030 |
1 | Tham gia góp ý hoàn thiện các tiêu chí đưa vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng để đáp ứng yêu cầu tối đa hóa lợi thế tự nhiên và giảm thiểu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
2 | Hướng dẫn xây dựng hệ thống kế hoạch phòng thủ dân sự. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Đến năm 2024 |
3 | Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Các đơn vị liên quan | Đến năm 2024 |
4 | Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự các sở, ngành. | Các sở, ngành | Các sở, ngành liên quan | Đến năm 2024 |
1 | Tham gia các khóa huấn luyện nâng cao năng lực tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển tại các Trung tâm huấn luyện cứu hộ cứu nạn tổng hợp đáp ứng yêu cầu huấn luyện và cứu hộ, cứu nạn theo chức năng. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có kế hoạch |
2 | Chỉ đạo công tác trang bị cho Dân quân tự vệ, dân phòng; Công an xã, phường, thị trấn; lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm của Quân đội, Công an và các sở, ngành, địa phương. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Xây dựng lồng ghép nội dung kiến thức phòng thủ dân sự vào chương trình môn học giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình giảng dạy trong các trường THCS, THPT. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
4 | Chủ động phòng ngừa, đấu tranh, làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, phần tử xấu lợi dụng thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh để xuyên tạc, kích động gây mất an ninh trật tự, chống phá chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong công tác phòng thủ dân sự. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5 | Xây dựng lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy trong điều kiện mới. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6 | Chỉ đạo công tác xây dựng lực lượng dân phòng bảo đảm số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu “bốn tại chỗ” trong phòng cháy chữa cháy tại khu dân cư. | Công an tỉnh | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
7 | Kiểm tra công tác chuyên môn lực lượng phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, phòng cháy chữa cháy chuyên ngành. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
8 | Chỉ đạo công tác trang bị các đơn vị công an bảo đảm sẵn sàng hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy ở địa phương kịp thời, hiệu quả. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
9 | Tham mưu kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng chuyên trách về phòng chống thiên tai cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã bảo đảm tinh, gọn, thống nhất, hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Đến năm 2025 |
10 | Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác xây dựng các đội xung kích ở cơ sở đáp ứng yêu cầu phòng chống thiên tai tại địa phương. | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN và PTDS tỉnh | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN và PTDS cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
11 | Củng cố tổ chức, nâng cao năng lực của các cơ quan, đơn vị thực hiện quan trắc, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
12 | Chỉ đạo xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế và cơ sở y tế theo quy hoạch, chiến lược phát triển ngành đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh nguy hiểm cũng như ứng phó các tình huống thiên tai, thảm họa. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
13 | Kiện toàn tổ chức, xây dựng và đưa vào hoạt động các đội xung kích, các đội kiêm nhiệm ở địa phương bảo đảm thiết thực, hiệu quả. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
Xây dựng nguồn lực, triển khai các chương trình trọng điểm nâng cao năng lực phòng thủ dân sự | ||||
1 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đa dạng hóa các nguồn lực cho phòng thủ dân sự. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Tham gia nghiên cứu, đề xuất; triển khai chương trình hồ chứa thủy lợi, đê điều, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá do Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã | Đến năm 2030 |
3 | Tham gia nghiên cứu, triển khai phát triển mạng lưới giao thông đường bộ, đường cao tốc để tăng liên kết vùng miền gắn với nâng cao năng lực phòng thủ dân sự cho các địa phương do Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện liên quan | Đến năm 2030 |
4 | Đầu tư trang bị nâng cao năng lực theo dõi, phân tích, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo thời gian thực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2025 |
5 | Nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng kế hoạch và triển khai các khu vực dân cư an toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc. | Các sở, ngành, địa phương |
| Đến năm 2025 |
1 | Ứng dụng công nghệ số, tự động hóa, công nghệ viễn thám trong quan trắc, giám sát và cảnh báo rủi ro thiên tai, ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2030 |
2 | Đầu tư nghiên cứu, tăng cường ứng dụng công nghệ, vật liệu mới vào các quá trình thu thập xử lý dữ liệu phục vụ công tác phòng thủ dân sự. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2030 |
3 | Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao năng lực sàng lọc, phân loại ban đầu, bảo đảm hoạt động của hệ thống y tế trong các tình huống thảm họa, tăng cường các kỹ thuật chuyên sâu trong thăm khám và điều trị. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2030 |
4 | Ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để thông tin, cảnh báo các nguy cơ rủi ro và phổ biến các kỹ năng cần thiết cho cộng đồng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đến năm 2030 |
5 | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào cải tiến trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2030 |
1 | Tham gia các khóa huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu nạn tổng hợp. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Huấn luyện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các đối tượng. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Tham gia công tác huấn luyện cấp cứu sập đổ hầm lò do Bộ Công Thương chủ trì tổ chức. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4 | Tham gia diễn tập thực nghiệm ứng phó với các loại hình thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, đơn vị; UBND cấp huyện liên quan | 01 loại hình/năm |
5 | Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó các sự cố ô nhiễm môi trường, rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | 01 loại hình/năm |
6 | Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó thảm họa ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên |
7 | Tham gia diễn tập công tác tìm kiếm cứu nạn tàu thuyền trên biển. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên |
8 | Chỉ đạo, tổ chức diễn tập các phương án chữa cháy có huy động nhiều lực lượng địa phương tham gia; chỉ đạo tổ chức diễn tập các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng cấp tỉnh. | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN và PTDS tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện liên quan | Thường xuyên |
9 | Tổ chức luyện tập, diễn tập cho hệ thống y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống thảm họa, dịch bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên |
10 | Tham gia diễn tập tìm kiếm cứu nạn, an ninh cảng biển, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay ứng phó với các tình huống cháy nổ, dịch bệnh, khủng bố do Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Khi có kế hoạch |
1 | Tham gia góp ý các thỏa thuận hợp tác về hỗ trợ nhân đạo trong các tình huống thảm họa; các cơ chế phối hợp với các quốc gia trong khu vực để ứng phó kịp thời, hiệu quả các sự cố, thảm họa. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2025-2030 |
2 | Tăng cường hợp tác quốc tế trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ liệu về dự báo các rủi ro thiên tai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu chuyển giao công nghệ, sản xuất sinh phẩm, thuốc chữa bệnh; hợp tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành y. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4 | Tham gia trao đổi, học tập kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì tổ chức. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5 | Xây dựng chiến lược khoa học, công nghệ, triển khai vào chương trình, kế hoạch hợp tác khoa học, công nghệ với các tổ chức quốc tế, các đối tác truyền thống để tiếp cận làm chủ công nghệ hiện đại phục vụ công tác phòng thủ dân sự. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Khi có chương trình |
Sơ kết, tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự | ||||
1 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
1. Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch bao gồm ngân sách Trung ương, địa phương và các khoản thu, huy động hợp pháp khác (theo quy định tại Khoản 1, Điều 38 Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ và khoản 3, Mục V của Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị).
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách được thực hiện theo Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
3. Căn cứ điều kiện ngân sách hằng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí (vốn sự nghiệp) phù hợp, bảo đảm quy định để thực hiện Kế hoạch.
1. Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện. Định kỳ hằng năm (trước ngày 01/12) gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia và UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh./.
- 1Kế hoạch 4517/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự ngành Công Thương tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm thi tuyển chức danh trưởng phòng, chi cục trưởng, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cho lực lượng Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025”
- 5Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP và Kế hoạch 199-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Kế hoạch 262/KHUBND năm 2023 triển khai thi hành Luật Phòng thủ dân sự do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Kế hoạch 4517/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự ngành Công Thương tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm thi tuyển chức danh trưởng phòng, chi cục trưởng, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 28/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2022 về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cho lực lượng Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025”
- 12Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP và Kế hoạch 199-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Kế hoạch 262/KHUBND năm 2023 triển khai thi hành Luật Phòng thủ dân sự do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực