ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban - Ban Quản lý An toàn thực phẩm tại Tờ trình số 251/TTr-BQLATTP ngày 26/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số ngày thực hiện TTHC (theo quy định) | Số ngày cắt giảm thực hiện TTHC | Số ngày thực hiện TTHC sau khi cắt giảm | Quy trình giải quyết TTHC sau khi đề thực hiện cắt giảm thời gian thực hiện |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương
| 20 | 02 | 18 | Bước 1: Bước 2: Bước 3: Thẩm định, phê duyệt: - Trong thời gian 03 ngày làm việc Ban quản lý an toàn thực phẩm thẩm xét hồ sơ. + Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho cơ sở bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Ban quản lý ATTP sẽ hủy hồ sơ . + Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày thẩm xét hồ sơ Ban quản lý ATTP sẽ có Quyết định thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định tại thực địa. +> Trường hợp cơ sở “Đạt”: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. +> Trường hợp cơ sở “Chờ hoàn thiện”, trong vòng 60 ngày phải khắc gửi báo cáo khắc phục và nộp phí thẩm định về Ban Quản lý ATTP để tổ chức thấm định lại. Trong vòng 10 ngày là việc tính từ khi nhận được báo cáo khắc phục, Ban Quản lý ATTP tiến hành thẩm định lại. +> Trường hợp cơ sở “Không đạt” về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, Ban quản lý ATTP thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Bước 4: |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương
| TH1: 20
TH2,3,4: 05 | TH1: 02
TH2,3,4: 02 | TH1: 18
TH2,3,4: 03 | * Trường hợp 1: Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Bước 1: Bước 2: Bước 3: Thẩm định, phê duyệt: - Trong thời gian 03 ngày làm việc Ban quản lý an toàn thực phẩm thẩm xét hồ sơ. + Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho cơ sở bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Ban quản lý ATTP sẽ hủy hồ sơ . + Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ khi thẩm xét hồ sơ, Ban quản lý ATTP sẽ có Quyết định thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định tại thực địa. +> Trường hợp cơ sở “Đạt”: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. +> Trường hợp cơ sở “Chờ hoàn thiện”, trong vòng 60 ngày phải khắc gửi báo cáo khắc phục và nộp phí thẩm định về Ban Quản lý ATTP để tổ chức thấm định lại. Trong vòng 10 ngày là việc tính từ khi nhận được báo cáo khắc phục, Ban Quản lý ATTP tiến hành thẩm định lại. +> Trường hợp cơ sở “Không đạt” về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, Ban quản lý ATTP thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Bước 4: * Trường hợp 2,3,4: - Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng - Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh - Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố. Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm/Đội Thanh tra- Quản lý ATTP. Bước 3: Thẩm định, phê duyệt: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, bộ phận được giao xử lý hồ sơ xem xét, đối chiếu hồ sơ lưu, thực hiện in giấy cấp lại và trình lãnh đạo phụ trách ký giấy chứng nhận. Bước 4: Trong thời gian 01 ngày, Ban quản lý an toàn thực phẩm chuyển Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp lại cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. |
3 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thuộc quản lý của Bộ Công thương) | 13 | 2 | 11 | Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm. Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, Ban Quản lý ATTP xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi xem xét hồ sơ, Ban Quản lý ATTP lập kế hoạch, gửi thông báo thời gian xác nhận kiến thức về ATTP cho tổ chức, cá nhân; tiến hành đánh giá xác nhận và cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP (việc cấp giấy xác nhận kiến thức phải đảm bảo thời gian trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá). Bước 4: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Ban Quản lý ATTP chuyển Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho Trung tâm hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố để trả cho tổ chức, cá nhân |
4 | Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc chức năng quản lý của Bộ NN&PTNT) | 13 | 2 | 11 | Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm/ Đội Thanh tra – Quản lý ATTP. Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, Ban Quản lý ATTP xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi xem xét hồ sơ, Ban Quản lý ATTP lập kế hoạch, gửi thông báo thời gian xác nhận kiến thức về ATTP cho tổ chức, cá nhân; tiến hành đánh giá xác nhận và cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP (việc cấp giấy xác nhận kiến thức phải đảm bảo thời gian trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá). Bước 4: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Ban Quản lý ATTP chuyển Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho Trung tâm hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố để trả cho tổ chức, cá nhân |
5 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
| 20 | 2 | 18 | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố. Trong thời gian 01 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm/Đội Thanh tra- Quản lý ATTP. Bước 2: Thẩm định, phê duyệt: Trong thời gian 05 ngày làm việc Ban quản lý an toàn thực phẩm thẩm xét hồ sơ. - Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Ban Quản lý ATTP có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Ban Quản lý ATTP có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định lập Biên bản thẩm định và tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày thẩm xét hồ sơ. + Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ban Quản lý ATTP cấp Giấy chứng nhận. + Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. + Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Ban Quản lý ATTP thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Ban Quản lý ATTP. Bước 3: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi cấp giấy chứng nhận, Ban quản lý an toàn thực phẩm chuyển Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận | 5 | 2 | 3 | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh, huyện/thị xã/thành phố. Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm/Đội Thanh tra- Quản lý ATTP. Bước 3: Thẩm định, phê duyệt: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, bộ phận được giao xử lý hồ sơ xem xét, đối chiếu hồ sơ lưu, thực hiện in giấy cấp lại và trình lãnh đạo phụ trách ký giấy chứng nhận. Bước 4: Trong thời gian 01 ngày, Ban quản lý an toàn thực phẩm chuyển Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp lại cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. |
- 1Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính liên thông được cắt giảm thời gian giải quyết trong lĩnh vực Thủy lợi, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính liên thông được cắt giảm thời gian giải quyết trong lĩnh vực Thủy lợi, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực