HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 1979 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA MỘT SỐ HUYỆN THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ vào điều 74 của Hiến pháp năm 1959 quy định các quyền hạn của Hội đồng Chính phủ;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Ban tổ chức của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê chuẩn việc chia một số huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Chia huyện Bảo Lộc thành hai huyện lấy tên là huyện Bảo Lộc và huyện Đa Houai.
2. Chia huyện Đơn Dương thành hai huyện lấy tên là huyện Đơn Dương và huyện Lạc Dương.
Điều 2. Sau khi chia các huyện trên, toàn tỉnh Lâm Đồng gồm có 6 huyện, 1 thành phố, 61 xã, 6 thị trấn và 6 phường:
1. Huyện Bảo Lộc gồm có các xã Lộc Lâm, Lộc Nam, Lộc Thắng, Lộc An, Lộc Thanh, Lộc Sơn, Lộc Tiến, Lộc Bắc, Lộc Ngãi, Lộc Thành, Lộc Nga, Lộc Phát, Lộc Châu, Lộc Tân và thị trấn Bảo Lộc (Blao).
2. Huyện Đa Houai gồm có các xã Ma Đa Goui, Đa Oai, Đa M’ri, Đa Poal, Đa Teh, Đa Kộ, Đa Lay, thị trấn Ma Đa Guoi, thị trấn nông trường Đa Teh và thị trấn nông trường Đa M’ré.
3. Huyện Lạc Dương gồm có các xã Kilplagnol Hạ, Lát, Đa M’rong, Đa Tong, Đa Long và thị trấn Lạc Dương.
4. Huyện Đơn Dương gồm có các xã TuTra, K’Đơn, Thạnh Mỹ, Ka Đô, Lạc Xuân, Lạc Nghiệp, Lạc Lâm, Loan và thị trấn Đơn Dương.
5. Huyện Đức Trọng gồm có các xã Hiệp Thanh, Liên Hiệp, Tùng Nghĩa, Phú Hội, Bình Thạnh, Phú Sơn, Đinh Văn, Tân Hội, Đại Đồn, N’Thol Hạ, Phi Tô và Tân Văn.
6. Huyện Di Linh gồm có các xã Di Linh, Ninh Gia, Đinh Lạc, Tân Châu, Sơn Điền, Gụng Ré, Đinh Trang Thượng, Tân Thượng, Đinh Trang Hòa, Hòa Bắc, Gia Hiệp và Liên Đầm.
7. Thành phố Đà Lạt gồm có phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, xã Tà Nung, xã Xuân Trường và xã Xuân Thọ.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Ban tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
Quyết định 116-CP năm 1979 về việc chia một số huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 116-CP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/1979
- Nơi ban hành: Hội đồng Chính phủ
- Người ký: Phạm Hùng
- Ngày công báo: 15/03/1979
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 29/03/1979
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định