- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi số thứ tự 66 Phụ lục I Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 40/2022/QĐ-UBND
- 9Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá vật nuôi thủy sản và đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1153/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 03 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 419/QĐ-UBND NGÀY 16/3/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 106/TTr-SNN ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường của cây Quế và cây Mộc hương tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như Phụ lục chi tiết kèm theo.
Các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY QUẾ VÀ CÂY MỘC HƯƠNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Tên cây trồng | Quy định tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Đơn giá sau điều chỉnh | ||||
Đơn vị tính | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) | Đơn vị tính | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) | |
1. Cây Quế | Cây | - Cây mới trồng - Cây trồng cao ≤ 03m - Cây trồng cao > 03m - Cây cho thu hoạch ĐK từ 05 đến < 10cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm - Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30cm trở lên | 50.000* 80.000* 100.000* 150.000
| Cây | - Cây trồng mới trồng ĐK < 05cm - Cây trồng ĐK từ 0,5 đến < 2,0cm - Cây trồng ĐK từ 2,0 đến < 5,0cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 05 đến < 10cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm - Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30cm trở lên | 25.000 50.000 100.000 150.000
|
2. Cây Mộc hương | Cây | - Cây mới trồng, cây có ĐK < 02cm | 100.000 | Cây | - Cây con trong vườn ươm | 30.000 |
Cây | - Cây có ĐK từ 02 - 05cm | 500.000 | Cây | - Cây có đường kính ≤ 01cm | 70.000 | |
Cây | - Cây có ĐK từ 05cm trở lên | 1.000.000 | Cây | - Cây có đường kính > 01 đến 1,5cm | 120.000 | |
|
|
| Cây | - Cây có đường kính >1,5 đến 02cm | 200.000 | |
|
|
| Cây | - Cây có đường kính > 02 đến 2,5cm | 250.000 | |
|
|
| Cây | - Cây có đường kính > 2,5 đến 03cm | 350.000 | |
|
|
| Cây | - Cây có đường kính > 03 đến 05cm | 500.000 | |
|
|
| Cây | - Cây có đường kính > 05cm | 1.000.000 |
- 1Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi số thứ tự 66 Phụ lục I Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 40/2022/QĐ-UBND
- 4Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá vật nuôi thủy sản và đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định 419/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực