Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1152/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 29 tháng 06 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 69/TTr-KHĐT ngày 11 tháng 6 năm 2015 và Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang. (Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
STT | Tên thủ tục hành chính |
* Lĩnh vực: Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ | |
1 | Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VB QPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đầu tư vào Việt Nam | |||
1 | T-HGI-207225-TT | Cấp giấy xác nhận ưu đãi hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ. | - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 05/2014/TT- BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn. |
2 | -HGI-207258-TT | Cấp đổi giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ. |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Lĩnh vực: Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
1. Thủ tục: Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ và công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp có ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi mà doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý do.
Bước 5. UBND tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Sáng từ 8 giờ đến 11 giờ; chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận giao dịch “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ.
+ Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (theo mẫu quy định Phụ lục 1 kèm theo);
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường);
+ Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
d) Thời gian giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến cơ quan liên quan; trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, thời gian giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
g) Lệ phí (nếu có): Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (Phụ lục I kèm theo);
- Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (Phụ lục II kèm theo).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, ban hành danh mục giống vật nuôi cao sản.
- Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành Danh mục sản phẩm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Bộ Y tế, V/v ban hành Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020.
TÊN DOANH NGHIỆP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ….., ngày …. tháng … năm …. |
Kính gửi: .........................................................................................................................
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ..................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ……………………..(Theo luật doanh nghiệp)
Ngành nghề kinh doanh:....................................................................................................
Trụ sở chính: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax .....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ………………. do……………….. cấp ngày……… tháng ………. năm ………….
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án: ..................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư: ...........................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án: ............................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự án: .....................................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: ..........................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ......................................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: .......................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:...................................................................................
9 Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ….(ha), dự kiến thu hoạch trong ….. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến ….. (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo .......... tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có); số giờ/ngày .... giờ; số ngày/năm .... ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển từ ….. đến ….. tổng số là: ….. km.
2. Công suất nhà máy ….. dự kiến số ngày hoạt động trong năm …
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
IV. Doanh nghiệp cam kết: nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
| …..ngày ….. tháng ….. năm ….. Chức danh người đại diện Doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND | …. ngày ….. tháng ….. năm ….. |
VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….…..
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông tư ….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số ….. của Bộ Tài Chính, Thông tư số …… của Bộ Nông nghiệp và PTNT...
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Căn cứ.…..
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của ….. (tên doanh nghiệp).
QUYẾT ĐỊNH:
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) .................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ..................................................................................................
Trụ sở chính: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………..Fax ..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ….. do ……………………. cấp ………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên dự án:.....................................................................................................................
Là dự án nông nghiệp: …………………………. (đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến
- Lĩnh vực đầu tư..............................................................................................................
- Địa điểm thực hiện: ........................................................................................................
- Mục tiêu và quy mô Dự án: ............................................................................................. công suất nhà máy (theo dự án)
.......................................................................................................................................
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án:........................................................................................
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:.........................................................................................
Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ….. (ha), địa điểm xã, huyện ….., dự kiến phát triển thêm ….. ha, nguyên liệu đảm bảo nhà máy hoạt động ….. tháng/năm (áp dụng đối với dự án chế biến nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: ..........................................................
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: ..................................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự án: .....................................................................................
Điều 2: Các Khoản hỗ trợ.
1. Khoảng cách hỗ trợ sản phẩm nếu có (9 km)
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ sở (nếu có) số giờ/ngày ….. giờ, số ngày/năm ….. ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ doanh nghiệp được hưởng)
TT | Nội dung | Số tiền hỗ trợ | Thời gian dự kiến hỗ trợ (năm) | Ghi chú | ||
1 |
| NSTW | NSĐP | Khác |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
4. khoản hỗ trợ ... đồng này cho doanh nghiệp được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 0 bản./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 5Quyết định 386/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 9Quyết định 386/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1152/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra