Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1151/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 V/v Phê duyệt điều chỉnh QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp tại phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 784/TTr-SXD ngày 15/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp tại phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành Xây dựng, Giao thông vận tải, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên; Công ty TNHH An Phú và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QHCT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở HỖN HỢP VÀ THU NHẬP THẤP AN PHÚ TẠI PHƯỜNG KHAI QUANG, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành theo Quyết định số: 1151/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Hướng dẫn việc quản lý Quy hoạch xây dựng
Quy định này hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng công trình theo đúng đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngoài những quy định này, việc quản lý xây dựng trong khu vực dự án còn phải tuân theo các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung trong Quy định này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án Khu khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quản lý Quy hoạch xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất việc quản lý xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Sở xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng trong khu vực được duyệt. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về quản lý Quy hoạch đã được phê duyệt, chất lượng xây dựng các công trình thuộc dự án. Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên, các Ngành có liên quan phối hợp với Chủ đầu tư thực hiện việc quản lý Quy hoạch, chất lượng xây dựng các công trình thuộc dự án theo các quy định hiện hành.
Bản quy định này được áp dụng để thực hiện đối với các công trình trong phạm vi khu đất thực hiện dự án theo QHCT tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012.
VỊ TRÍ DỰ ÁN KHU NHÀ Ở HỖN HỢP VÀ THU NHẬP THẤP AN PHÚ
Điều 6. Vị trí, giới hạn khu đất:
1. Khu đất có diện tích 22.732m2 thuộc địa giới hành chính phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:
- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông khu dân cư số 2;
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư thôn Thanh Giã, phường Khai Quang;
- Phía Đông Nam giáp khu dân cư thôn Thanh Giã, phường Khai Quang;
- Phía Tây Bắc giáp đường Phan Chu Trinh.
2. Mối liên hệ từ khu đất tới các khu chức năng Thành phố Vĩnh Yên gồm:
- Khu đất cách UBND tỉnh 1,0km; cách Tỉnh ủy khoảng 1,8km; cách Thành ủy, UBND thành phố Vĩnh Yên khoảng 2,0km; cách trục đường Nguyễn Tất Thành 0,5km; cách Quốc lộ 2 khoảng 0,5km.
- Khu đất tiếp giáp với Khu dân cư số 2 thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; cách trục đường Tôn Đức Thắng 0,1km.
Điều 7. Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cân bằng sử dụng đất
TT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Mật độ xd (%) | Tầng cao xd (tầng) |
1 | Đất chung cư thu nhập thấp | 4.047,0 | 17,8 | 48,0 | 15 |
2 | Đất nhà ở chia lô | 8.031,0 | 35,4 | 80 | 4 |
3 | Đất công trình phụ trợ | 1.892,0 | 8,3 |
|
|
3.1 | Nhà hàng | 1.117,0 |
| 40 | 1 |
3.2 | Trạm điện | 24,0 |
| 100 | 1 |
3.3 | Nhà trẻ | 751,0 |
| 40 | 1 |
4 | Đất cây xanh - tdtt | 4.250,0 | 18,7 |
|
|
5 | Đất giao thông | 4.164,0 | 18,3 |
|
|
6 | Bãi để xe | 348,0 | 1,5 |
|
|
| Tổng | 22.732,0 | 100,00 |
|
|
QUY ĐỊNH XÂY DỰNG VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Điều 8. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan
1. Không gian các khu nhà ở:
- Không gian các khu nhà ở sẽ là các khu nhà ở “xanh”, tổ chức phối kết hợp các khu nhà ở thấp tầng liền kề và khu nhà ở cao tầng dành cho người thu nhập thấp được phân bổ quanh vườn hoa cây xanh.
- 02 tòa nhà chung cư cao tầng dành cho người thu nhập thấp và các khu dịch vụ công cộng được xây dựng theo hình thức tổ hợp 15 tầng, kết hợp với cảnh quan khu thể thao công viên cây xanh.
- Nhà thấp tầng liền kề được bố trí dọc theo đường Phan Chu Trinh và đường nội bộ trong dự án, tạo không gian kiến trúc cảnh quan chung trên toàn tuyến.
- Dự án còn bố trí nhà trẻ, nhà hàng, nhà sinh hoạt cộng đồng sân chơi cho trẻ em phục vụ nhu cầu cho các hộ dân trong dự án và cho các hộ dân trong khu dân cư số 2.
2. Không gian cây xanh:
- Được tổ chức thành mạng lưới liên hoàn theo toàn tuyến đường gắn kết với khu thể thao, sân chơi trẻ em … và gắn kết với hệ thống cây xanh đường Phan Chu Trinh, đường Tôn Đức Thắng.
3. Kiến trúc công trình, màu sắc và vật liệu:
- Đối với công trình nhà ở chung cư cao tầng và dịch vụ công cộng: Khu nhà ở cao tầng dành cho người thu nhập thấp là điểm nhấn về không gian và cảnh quan cho toàn dự án. Mở ra một không gian từ mọi góc nhìn trong khu quy hoạch nhà ở, là điểm nhấn cho toàn dự án. Hình thức kiến trúc hiện đại, thiết kế an toàn đảm bảo tính thẩm mỹ và kỹ thuật. Vật liệu hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kết cấu theo thiết kế.
- Đối với công trình nhà ở liền kề: Khu nhà ở liền kề với hình thực hiện đại, bố trí nhịp nhàng về chiều cao nhà, khoảng lùi xây dựng tuân thủ theo đúng quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam. Tỷ lệ đặc, rỗng của cửa sổ và cửa đi có kích thước cân đối, ăn nhập với tổng thể công trình; chi tiết kiến trúc sử dụng các mảng khối tường lớn. Sử dụng mái dốc không gian sân vườn được xây lùi vào phía trong tạo thành các khoảng trống đón gió thiên nhiên. Vật liệu hoàn thiện phải đảm bảo theo kết cấu, khuyến khích sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường đảm bảo yêu cầu mỹ quan đáp ứng các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật theo thiết kế đô thị.
Điều 9. Các yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị
1. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng chung cư cao tầng cho người thu nhập thấp và dịch vụ công cộng:
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC KHU CHỨC NĂNG
KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | D.T KHUÔN VIÊN | SỐ LÔ | DÂN SỐ | TẦNG CAO |
D | CHUNG CƯ CAO TẦNG | 4,047 | 1 | 728 | 15 |
D1 | CHUNG CƯ D1 |
| 140 | 364 | 15 |
D2 | CHUNG CƯ D2 |
| 140 | 364 | 15 |
E | NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG |
|
|
| 1 |
- Lô đất xây dựng chung cư dành cho người thu nhập thấp có diện tích đất là 4.047m2, gồm 15 tầng bao gồm 1 tầng hầm để xe, tầng 1 và tầng 2 bố trí cho thuê. Không gian nối giữa hai tòa nhà bố trí nhà trẻ diện tích 751m2. Tổng số căn hộ chung cư dành cho người thu nhập thấp là 280 căn
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) lớn hơn hoặc bằng 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Mật độ cây xanh tối thiểu đảm bảo 10-20% diện tích đất. Cây xanh sân vườn tham gia vào tổ chức không gian cây xanh của toàn khu dự án.
- Chiều cao công trình:
TT | Hạng mục | Cao độ /1 tầng (m) |
1 | Tầng 1 | 4,5 |
2 | Tầng 2 đến tầng 14 | 3,4 |
3 | Tầng 15 (mái) | 3,0 |
2. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu nhà ở dạng liền kề:
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC KHU CHỨC NĂNG
KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | D.T KHUÔN VIÊN ( M2 ) | SỐ LÔ | DÂN SỐ | TẦNG CAO |
A | NHÀ LIÊN KẾ | 4,710 | 46 | 184 | 4 |
A1 - A14 | NHÀ PHỐ 5M | 100 | 14 |
| 4 |
A15 | NHÀ PHỐ | 133 | 1 |
| 4 |
A16 | NHÀ PHỐ | 145.5 | 1 |
| 4 |
A17 | NHÀ PHỐ | 136 | 1 |
| 4 |
A18-A31 | NHÀ PHỐ 5M | 100 | 14 |
| 4 |
A32 - A45 | NHÀ PHỐ 5M | 100 | 14 |
| 4 |
A46 | NHÀ PHỐ 5M | 95.5 | 1 |
| 4 |
B | NHÀ LIÊN KẾ | 3,320 | 22 | 88 | 4 |
B1 | NHÀ PHỐ 7M | 240.5 | 1 |
| 4 |
B2-B11 | NHÀ PHỐ 7M | 140 | 10 |
| 4 |
B12 | NHÀ PHỐ 7M | 185 | 1 |
| 4 |
B13 | NHÀ PHỐ 7.5M | 145.5 | 1 |
| 4 |
B14-B22 | NHÀ PHỐ 7.5M | 150 | 9 |
| 4 |
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Hình thức kiến trúc: Được thiết kế đồng bộ trên toàn tuyến.
- Các công trình được thiết kế Gara để xe (ô tô, xe máy), đảm bảo không gian để xe cho các công trình.
- Chiều cao xây dựng:
TT | Hạng mục | Cao độ / 1 tầng (m) |
1 | Tầng 1 | 4,1 |
2 | Tầng 2 | 3,4 |
3 | Tầng 3 | 3,4 |
4 | Tầng 4 | 3,0 |
5 | Tầng mái | 3,2 |
3. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu cây xanh, thể dục thể thao:
- Tổ chức nơi sinh hoạt cộng đồng cho người dân.
- Bố trí hệ thống cây xanh theo đúng quy hoạch.
- Khu vui chơi cho trẻ em, sân cầu lông, bể bơi được thiết kế đồng bộ theo đúng quy hoạch.
Điều 10. Các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất
Mặt tiền quay ra đường phố:
1. Phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng: Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, mặt bậc thềm ≤ 0,3m.
2. Được phép xây dựng các phần nhô ra kể từ tầng 2, tức là từ độ cao 4,1m. Các phần đua ra này giới hạn từ 0,9m đến 1,2m.
Cụ thể như sau:
Chiều rộng lộ giới (m) | Độ vươn ra tối đa (mét) |
6,0m và 12,0m | 0,9m |
12,0m đến 16,0m | 1,2m |
3. Tất cả các hạng mục lộ ra của công trình (bể nước mái, ăng ten chảo, tum cầu thang, buồng thang máy...) phải được bố trí vào trong tầng phụ trên mái, tầng áp mái và lùi vào so với mặt tiền là ≥ 2,5m.
Điều 11. Xử lý không gian ngoài công trình
Chiều cao của các tường rào được phép cao tối đa 2m và phần chân chỉ được phép xây kín đến độ cao 0,9 m so với mặt hè, phần trên là rào thoáng (rào sắt).
QUY ĐỊNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
Điều 12. Quy định chung về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị bao gồm: Mặt đường, hè phố, biển báo giao thông, biển tên đường phố, hệ thống thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, đường ống, cây xanh theo thiết kế đô thị dự án Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 15/05/2012.
2. Sau khi hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình chủ đầu tư bàn giao hồ sơ hoàn công và hiện trạng công trình cho ban quản lý dự án và đơn vị khai thác vận hành. Các phòng ban liên quan như Quản lý đô thị, UBND phường, thành phố để quản lý theo đúng quy định.
3. Người có nhu cầu tạm sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được phòng ban quản lý đô thị cho phép tạm sử dụng hạ tầng kỹ thuật với điều kiện:
- Lập dự toán kinh phí khắc phục thiệt hại.
- Đặt tiền khắc phục hiện trạng bằng 150% giá trị dự toán khắc phục.
Điều 13. Quy định đường đô thị:
1. Giải thích từ ngữ:
a) Đường đô thị: Là đường bộ nằm trong phạm vi địa giới của dự án được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hè (hay vỉa hè, hè phố): Là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống kỹ thuật đô thị, cây xanh đô thị dọc tuyến hè.
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến bao gồm các đường dây, đường ống và tuy nen, hào kỹ thuật đô thị dọc tuyến khi cần thiết.
d) Lòng đường là bộ phận của đường đô thị, được giới hạn bởi phía trong hai bên bó vỉa có thể bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến khi cần thiết.
e) Phần xe chạy: Là bộ phận của đường đô thị phục vụ chỉ yếu cho các phương tiện tham gia hoạt động giao thông.
f) Chỉ giới đường đỏ của đường đô thị: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được dành cho đường giao thông đô thị, các công trình phụ trợ phục vụ giao thông đô thị với phần đất dành cho các công trình khác, không gian công cộng khác.
g) Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất.
h) Hành lang an toàn đường đô thị: Là bề rộng tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
2. Nguyên tắc chung quản lý đường đô thị theo thiết kế dự án khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú.
a) Đường đô thị là bộ phận của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị do chủ đầu tư thống nhất quản lý và có phân cấp quản lý
b) Đảm bảo hè dành cho người đi bộ, lòng đường thông suốt cho các loại phương tiện tham gia giao thông.
c) Khi sử dụng hoặc tạm thời sử dụng một phần đường đô thị vào mục đích khác phải xin phép của cơ quan đơn vị có thẩm quyền đồng thời phải có giải pháp để bảo đảm không ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
3. Các hành động bị cấm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng đường đô thị:
- Thiết kế xây dựng đường đô thị không tuân thủ quy hoạch đã được duyệt.
- Tự đào bới đường.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào đường chính.
- Sử dụng đường bộ để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày bán hàng hóa…
- Đổ rác thải, phế liệu và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đường đô thị.
4. Quy định cụ thể về quản lý đường đô thị:
a) Công tác quy hoạch:
- Các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị phải tuân thủ đầy đủ các quy định về quỹ đất dành cho giao thông đô thị theo quy chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành và theo thiết kế được duyệt của khu nhà ở và thu nhập thấp An Phú.
- Phải bố trí đồng bộ các bộ phận của đường đô thị và các công trình hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến đường. Hè phải đảm bảo đủ rộng để bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến. Hạn chế bố trí hạ tầng dọc tuyến trong đường xe chạy.
b) Công tác thiết kế, xây dựng:
- Thiết kế, xây dựng đường đô thị phải tuân thủ quy định trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan theo thiết kế kiến trúc đô thị khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú. Phải tuân thủ chỉ giới đường đỏ. Khi thiết kế xây dựng phải thuận tiện cho người khuyết tật dễ sử dụng.
- Việc sử dụng loại bó vỉa phải linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của các phương tiện giao thông có thể lên xuống hè được thuận tiện.
- Trước khi tiến hành xây dựng phải có giấy phép xây dựng.
- Hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng, thoát nước phải được xây dựng cùng với đường đô thị.
c) Bảo trì đường đô thị:
- Đường đô thị sau khi được nghiệm thu đưa vào sử dụng phải được bảo trì để khai thác lâu dài. Thời hạn bảo trì công trình được tính từ ngày nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng đến khi hết hạn sử dụng.
- Nội dung bảo trì đường đô thị được thực hiện theo quy trình bảo trì.
Điều 14. Quy định về hè phố theo thiết kế kiến trúc đô thị:
1. Phòng quản lý đô thị quản lý toàn bộ hè phố trên địa bàn và cho phép sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tạm sử dụng để thi công các công trình ngầm dưới đường đô thị.
- Lắp đặt các công trình phục vụ công cộng di chuyển dễ.
- Mở lối vào để san gạt, đào, đắp mặt bằng, thi công công trình, lối vào trụ sở cơ quan.
- Tập kết nguyên vật liệu xây dựng các công trình nhà ở tư nhân.
2. Phòng quản lý đô thị quản lý hè phố theo địa giới hành chính có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phối hợp quản lý theo hình thức tự quản và đầu tư xây dựng theo hình thức sau:
- Các đoạn phố có công trình công cộng được chủ đầu tư xây dựng hoàn toàn, sau đó bàn giao lại cho tổ quản lý và phối hợp với cơ quan liên quan bảo dưỡng sửa chữa.
- Mở lối vào nhà ở cho các hộ gia đình tư nhân.
- Tạm sử dụng hè phố vào việc hiếu, hỷ.
3. Đối với các cơ quan tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh khi sử dụng hè phố vào mục đích riêng phải được sự đồng ý của phòng Quản lý đô thị, khi sử dụng phải trình báo trước 03 ngày (trừ việc hiếu) và phải đảm bảo điều kiện:
- Không gây ảnh hưởng tới người đi bộ, tầm nhìn giao thông.
- Không làm hư hại đến công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Phải vệ sinh hè phố sạch sẽ khi sử dụng xong.
- Các trường hợp phải mở lối vào để trở vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng… phải đảm bảo vệ sinh môi trường thường xuyên, liên tục không để đất đá rơi vãi trên đường đô thị và sửa chữa khắc phục lại hè phố sau khi xong việc.
- Các loại hạ tầng kỹ thuật khác nếu chủ đầu tư làm hư hỏng sau khi thi công phải tự khắc phục hoặc bồi thường theo giá trị khắc phục tại công trình bị hư hỏng cho các cơ quan đơn vị chủ quản.
Điều 15. Quy định về biển giao thông đô thị:
- Biển báo phải được lắp đặt đầy đủ để hướng dẫn người tham gia giao thông thực hiện đúng quy tắc an toàn giao thông.
- Phòng quản lý đô thị tổ chức lắp đặt biển báo giao thông cho đường đô thị.
- Chậm nhất 30 ngày làm việc sau khi được lắp đặt phải được bàn giao thực trạng cho đơn vị quản lý.
Điều 16. Quy định tên đường phố, số nhà:
- Phòng quản lý đô thị chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý dịch vụ tổ chức lắp đặt, quản lý biển tên đường phố, ngõ, ngách, số nhà trên khu đô thị bảo đảm bền, đẹp, rễ quan sát.
- Chậm nhất 60 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt, phòng quản lý đô thị tổ chức lắp đặt biển tên đường, phố, ngõ, ngách, số nhà.
- Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày lắp đặt xong biển phòng quản lý đô thị bàn giao thực trạng cho đơn vị quản lý dịch vụ.
Điều 17. Quy định về hệ thống thoát nước:
1. Hệ thống thoát nước của đô thị gồm: Hệ thống rãnh dọc, cống thoát nước đô thị trên dự án được đấu nối với hệ thống thoát nước của đường Phan Chu Trinh.
2. Phòng quản lý đô thị phối hợp với đơn vị dịch vụ tổ chức quản lý duy tu toàn bộ rãnh dọc trên các tuyến đường.
3. Hàng năm lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng, nạo vét thông rãnh thoát, sửa chữa hành lang vỉa hè trình cấp chủ đầu tư phê duyệt.
Điều 18. Quy định hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Đơn vị quản lý trực tiếp hệ thống cấp nước đô thị có trách nhiệm: Đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và đúng tiêu chuẩn; Khu lắp đặt các hố van, hố đồng hồ đo nước không để nổi trên mặt hè phố.; Cung cấp sơ đồ hệ thống cấp nước các khu dân cư phụ cận trên bản đồ tỷ lệ 1/500 cho phòng quản lý đô thị để phối hợp quản lý.
- Khi lập hồ sơ xây dựng mới hoặc sửa chữa, lắp đặt các hệ thống cấp nước của dự án chủ đầu tư phải thống nhất với phòng quản lý đô thị về tuyến công trình, hành lang an toàn, mỹ quan đô thị.
Điều 19. Quy định hệ thống cấp điện
- Đơn vị trực tiếp quản lý hệ thống điện đô thị có trách nhiệm: Đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, đúng quy định; Niêm yết lập và gửi danh mục hành lang an toàn đường điện về phòng bản quản lý đô thị; Cung cấp hồ sơ hệ thống cấp điện khu vực đô thị và cùng phụ cận trên bản đồ 1/500 cho phòng quản lý đô thị các khu dân cư lân cận để phối hợp quản lý.
- Khi lập hồ sơ xây dựng mới hoặc sửa chữa, lắp đặt các công trình điện trên địa bàn chủ đầu tư phải thống nhất với phòng quản lý đô thị về tuyến công trình, hành lang an toàn, mỹ quan đô thị.
Điều 20: Quy định hệ thống điện chiếu sáng đô thị
- Hệ thống điện chiếu sáng đô thị phải đảm bảo độ chiếu sáng mỹ quan cho đô thị;
- Khi lập hồ sơ xây dựng mới hoặc sửa chữa, lắp đặt các công trình điện trên địa bàn chủ đầu tư phải thống nhất với phòng quản lý đô thị về tuyến công trình, hành lang an toàn, mỹ quan đô thị.
- Trụ sở các tổ chức, cơ quan, nhà ở các công trình dịch vụ thương mại phải bố trí đèn chiếu sáng mặt trước của công trình.
Điều 21: Quy định về hệ thống thông tin liên lạc
- Đơn vị quản lý trực tiếp hệ thống thông tin liên lạc phải có trách nhiệm: Đảm bảo cung cấp thông tin liên lạc đầy đủ đúng quy định; Khi lập hồ sơ xây dựng mới hoặc sửa chữa, lắp đặt các công trình trên địa bàn, các chủ đầu tư phải thống nhất với phòng quản lý đô thị về tuyến công trình, hành lang an toàn, mỹ quan đô thị. Hệ thống dây cáp chôn ngầm dưới hè phố đối với tuyến giao thông chính, cáp treo trên cột bê tông đối với các tuyến đi vào phí sau khu chung cư cao tầng.
Điều 22: Quy định về môi trường đô thị
1. Quy định rác thải:
- Rác thải đô thị phải được thu gom chứa trong thùng đựng rác đặt trong khuân viên trụ sở, trong khuôn viên đất xây dựng nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Đúng giờ quy định hoặc khi nghe hiệu lệnh thu gom rác của công nhân thu gom thì mới được đem rác ra đổ vào thiết bị thu gom.
- Rải thải đô thị phải được thu gom đúng giờ và vận chuyển đến khu vực tập kết chung để xử lý theo quy định.
- Vào ngày cuối tuần các tổ chức, cơ quan, các tổ dân phố, khu dân cư, các cá nhân, hộ gia đình phải tổng vệ sinh môi trường xung quanh.
2. Quy định về nước thải:
- Nhà ở trong dự án, trụ sở đơn vị phải xây dựng bể phốt 3 ngăn để thu và xử lý nước thải khi thoát vào hệ thống thoát nước thải của khu dân cư. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại sau đó được thoát bằng hệ thống ống thoát đặt trên hè phố và được đầu nối với hệ thống thu gom nước thải toàn khu về khu xử lý tập trung theo quy hoạch chung của thành phố Vĩnh Yên.
3. Quy định khí thải, tiếng ồn, độ rung:
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu đô thị hoặc giáp các khu dân cư phải bảo đảm các tiêu chuẩn về tiến ồn, khí độc hại, độ rung theo quy định.
- Các xe chở đất đá, vật liệu rời phải đảm bảo không làm rơi vãi, bụi bẩn và tùy trường hợp nếu quy định giờ chạy đúng tuyến, đúng giờ quy định, phải hoàn thành thu dọn đường và hiện trường khi ngừng chạy 1 giờ.
- Khi xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức bao che công trình không để rơi vãi vật liệu và đảm bảo an toàn cho các công trình xung quanh và người đi lại.
4. Cây xanh đô thị:
- Cây xanh đô thị phải được quản lý và trồng theo quy hoạch được duyệt đảm bảo cảnh quan, sự phù hợp giữa sinh trưởng của cây với chiều rộng của hè phố, đảm bảo tính đặc thù vùng miền.
- Sau khi trồng và chăm sóc cây trên đường phố đến khép tán thì giao cho tổ chức, cơ quan, cá nhân hộ gia đình quản lý.
- Việc chặt tỉa cây xanh đường phố giao cho xí nghiệp dịch vụ đô thị thực hiện theo kế hoạch từng năm. Khi thực hiện phải có kế hoạch và phải được phòng ban quản lý đô thị đồng ý.
- Các cây cổ thụ hoặc cây lưu niệm phải được đánh số để theo dõi quản lý.
Các cơ quan tổ chức và cá nhân hộ gia đinh khi san lấp mặt bằng, đào đắp vận chuyển đất đá phải làm đơn xin phép và phải được sự chấp thuận của phòng Quản lý đô thị và phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Đối với nội dung đơn xin phép phải nêu rõ:
+ Địa điểm san lấp, đào, đắp (có sơ đồ vị trí mặt bằng khu đất kèm theo)
+ Thời gian khởi công, thời gian hoàn thành, thời gian khắc phục sửa chữa xong hạ tầng như: Hè phố, cống rãnh, cây xanh…
+ Địa điểm đổ đất đá rác thải.
+ Loại phương tiện thi công.
+ Biện pháp bảo đảm thi công
+ Cam kết về an toàn trong thi công
- Khi được chi phép phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Khi có giấy phép thi công phải trình báo trước 01 ngày làm việc với đơn vị dịch vụ.
+ Vị trí thi công phải đảm bảo và phù hợp với quy hoạch đã được duyệt và đúng với vị trí xin phép.
+ Không gây ảnh hưởng tới an toàn giao thông; phải che đậy cẩn thận, chở đúng trọng tải, đúng luồng, đúng tuyến giao thông cho phép, di chuyển máy móc thiết bị phải kê lót không ảnh hưởng đến mặt đường, các giải phân cách….
+ Đổ đất đá đúng nơi quy định.
+ Phải có biển báo hiệu giao thông, biển thông báo thời gian khởi công, thời gian hoàn thành, chi huy trưởng công trình…
+ Không làm hư hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như Hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống điện, thông tin liên lạc, cây xanh…
+ Vệ sinh thường xuyên môi trường xung quanh nơi thi công.
+ Sau khi đã thi công xong phải sửa chữa khắc phục lại hè phố, hệ thống cống rãnh … đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đúng hiện trạng ban đầu. Các hạng mục ngầm che khuất thi công phải báo phòng Quản lý đô thị đến kiểm tra, nghiệm thu mới được phép thi công và lắp đặt.
+ Trước khi khởi công phải có biên bản bàn giao mặt bằng, sau khi thi công xong phải có biên bản nghiệm thu hoàn thiện.
+ Các loại hạ tầng kỹ thuật khác nếu chủ đầu tư làm hư hỏng trong quá trình thi công phải tự khắc phục hoặc bồi thường theo giá trị khắc phục lại công trình bị hư hỏng cho các cá nhân, cơ quan đơn vị chủ quản.
Điều 24. Quy định nhà chung cư và dịch vụ tổng hợp
- Dịch vụ quản lý nhà chung cư là loại dịch vụ công cộng mang tính chất công ích. Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà chung cư mà hợp đồng dịch vụ bao gồm: Quản lý về điện, cấp nước, phòng chống cháy nổ, thông tin, vệ sinh công cộng, thu gom rác thải, vận hành và bảo trì thiết bị công cộng, bảo trì công trình và các thiết bị an ninh công cộng khác.
- Chủ đầu tư khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú phải tổ chức dịch vụ quản lý nhà chung cư đảm bảo nhu cầu của người dân đến ở cho đến khi chuyển giao các dịch vụ đó cho các tổ chức, doanh nghiệp chuyên nghiệp thực hiện quản lý nhà chung cư.
Điều 25. Quy định thủ tục cấp phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ
- Giấy phép xây dựng công trình là giấy phép được cấp để xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật.
- Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: Là giấy phép được cấp để xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
- Điều kiện để được cấp phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được phê duyệt.
+ Cá nhân tổ chức nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép. Nội dung hồ sơ và thủ tục cấp phép xây dựng theo hướng dẫn của cơ quan cấp phép và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Trình tự thủ tục cấp phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ thực hiện theo nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính Phủ.
Điều 26. Quy định công tác quản lý xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ
- Phải có hồ sơ bản vẽ thiết kế, thiết kế nhà ở phải lập trên cơ sở kiểm tra ranh giới đất và chất lượng nền đất hoặc báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Phải bảo đảm an toàn cho nhà và không làm ảnh hưởng tới các công trình liền kề.
- Phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật trước khi khởi công
- Việc thi công xây dựng nhà ở phải bảo đảm chất lượng công trình, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Tuân thủ các quy định trong giấy phép xây dựng.
- Công tác quản lý xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tuân thủ theo quy định và các văn bản pháp luật hiện hành.
Các Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú thực hiện đúng theo quy định này.
Mọi việc đầu tư, thực hiện dự án, xây dựng nhà ở, khai thác sử dụng phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt và trong bản quy định này. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị xử lý và chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và pháp luật hiện hành.
- Các cơ quan của tỉnh Vĩnh Phúc, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang cùng ban quản lý dự án khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các điều khoản trong quy định này.
- Mọi tổ chức cá nhân sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp có trách nhiệm thực hiện quy định này.
- Các Sở, ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND TP Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang, Công ty TNHH An Phú và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy định này.
- 1Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị Đông Hưng tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu dân cư dọc tuyến thoát nước Thọ Quang - Biển Đông do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 7Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị Đông Hưng tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu dân cư dọc tuyến thoát nước Thọ Quang - Biển Đông do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp tại phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra