- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1150/QĐ-UBND | An Giang, ngày 24 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TRỌNG LƯỢNG RIÊNG ĐỐI VỚI ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/1012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 ngày 8 tháng 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Tờ trình số 144/TTr-STNMT ngày 15 tháng 8 năm 2014 về việc ban hành quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với các loại đá làm vật liệu xây dựng thông thường sau chế biến trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Các loại đá granit làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Cô Tô, huyện Tri Tôn:
Stt | Tên chủng loại mẫu | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,64 |
2 | Đá 1x2: Là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,34 |
3 | Đá 3x4: Loại đá có kích cỡ từ 30x40mm | 1 | 1,30 |
4 | Đá 4x6: Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm | 1 | 1,44 |
5 | Đá 5x7: Có kích cỡ từ 50mm đến 70mm | 1 | 1,29 |
6 | Đá 20x30 (Đá hộc hay đá nổ mìn): Đá có kích thước cỡ khoảng 200 mm x 300 mm | 1 | 1,05 |
7 | Đá 0x4: Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ 40mm | 1 | 1,38 |
8 | Đá Mi Sàng: Có kích cỡ từ 5mm đến 10mm | 1 | 1,31 |
9 | Đá Mi Bụi là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm | 1 | 1,21 |
2. Các loại đá granit làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các khu mỏ núi Bà Đội, huyện Tịnh Biên:
Stt | Tên chủng loại mẫu | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,60 |
2 | Đá 1x2: Là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,32 |
3 | Đá 3x4: Loại đá có kích cỡ từ 30x40mm | 1 | 1,36 |
4 | Đá 4x6: Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm. | 1 | 1,30 |
5 | Đá 5x7: Có kích cỡ từ 50mm đến 70mm | 1 | 1,29 |
6 | Đá 20x30 (Đá hộc hay đá nổ mìn): Đá có kích thước cỡ khoảng 200 mm x 300 mm | 1 | 1,05 |
7 | Đá 0x4: Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ 40mm | 1 | 1,40 |
8 | Đá Mi Sàng: Có kích cỡ từ 5mm đến 10mm | 1 | 1,26 |
9 | Đá Mi Bụi là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm | 1 | 1,24 |
3. Các loại đá andezit làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu mỏ thuộc Núi Giài, huyện Tri Tôn:
Stt | Tên chủng loại mẫu | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,85 |
2 | Đá 1x2: Là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,41 |
3 | Đá 3x4: Loại đá có kích cỡ từ 30x40mm | 1 | 1,36 |
4 | Đá 4x6: Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm. | 1 | 1,42 |
5 | Đá 5x7: Có kích cỡ từ 50mm đến 70mm | 1 | 1,37 |
6 | Đá 20x30 (Đá hộc hay đá nổ mìn): Đá có kích thước cỡ khoảng 200 mm x 300 mm | 1 | 1,25 |
7 | Đá 0x4: Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ 40mm | 1 | 1,70 |
8 | Đá Mi Sàng: Có kích cỡ từ 5mm đến 10mm | 1 | 1,29 |
9 | Đá Mi Bụi là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm | 1 | 1,25 |
Điều 2: Giao Cục Thuế tỉnh thông báo và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện những nội dung được quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 395/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 395/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang
Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2015 quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với các loại đá làm vật liệu xây dựng thông thường sau chế biến trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1150/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực