Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số 115/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG - GIAI ĐOẠN II, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO THÔNG) ĐỊA ĐIỂM: CÁC PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG, XUÂN LA - QUẬN TÂY HỒ VÀ CÁC XÃ ĐÔNG NGẠC, XUÂN ĐỈNH - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số: 114/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - Giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, chủ tịch UBND quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các Phường: Phú Thượng, Xuân La; Chủ tịch UBND các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh; Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Khu đô thị Nam Thăng Long; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG (GIAI ĐOẠN II), TỶ LỆ 1/500 (PHẦN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO THÔNG) ĐỊA ĐIỂM: CÁC PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG, XUÂN LA- QUẬN TÂY HỒ VÀ CÁC XÃ ĐÔNG NGẠC, XUÂN ĐỈNH - HUYỆN TỪ LIÊM
( Ban hành theo Quyết định số: 115/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 7 năm 2004  của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) đã được phê duyệt theo Quyết định số 114/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong ranh giới Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND quận Tây Hồ; Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Phạm vi ranh giới:

Khu đô thị Nam Thăng Long (giai đoạn II) nằm ở phía Tây Bắc của Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của các phường: Xuân La, Phú Thượng (quận Tây Hồ) và các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh (huyện Từ Liêm) - Hà Nội gồm 2 khu đất: khu A và khu B.

· Khu A có diện tích khoảng: 147,06ha , có vị trí:

- Phía Bắc: Giáp tuyến điện cao thế 110KV và khu dân cư Phường Phú Thượng.

- Phía Nam: Giáp làng Xuân Đỉnh và khu dân cư phường Xuân La.

- Phía Đông: Giáp khu đất giai đoạn I, giai đoạn III và đường quy hoạch dự kiến (đường vành đai 2).

- Phía Tây: Giáp đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).

· Khu B có diện tích khoảng 4,0ha , có vị trí:

- Phía Bắc: Giáp đê sông Hồng.

- Phía Nam: Giáp tuyến điện cao thế 110KV.

- Phía Đông: Giáp khu dân cư phường Phú Thượng.

- Phía Tây: Giáp khu dân cư xã Đông Ngạc.

Điều 6: Tổng diện tích đất Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II : 148,26ha, bao gồm:

 - Đất đường Thành phố, khu vực và phân khu vực:

 22,93 ha

 - Đất hạ tầng (trạm xử lý nước thải và trạm điện):

 4,00 ha

(gồm 1 ô đất ký hiệu HT trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất công trình công cộng, thương mại và hỗn hợp:

 8,49 ha

(gồm 2 ô đất ký hiệu TM trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất Bệnh viện:

1,65 ha

(gồm 1 ô đất ký hiệu BV trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất trường Trung học phổ thông:

2,29 ha

(gồm 2 ô đất ký hiệu THPT trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất cây xanh, công viên Thành phố và khu vực:

22,01 ha

(gồm 8 ô đất ký hiệu CX-CV trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Hồ, mương:

13,86 ha

(gồm 2 ô đất ký hiệu M trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất bãi đỗ xe tập trung:

3,78 ha

(gồm 3 ô đất ký hiệu P trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 - Đất đơn vị ở:

69,25 ha

 Bao gồm:

 

 + Đất đường chính đơn vị ở:

6,99 ha

 + Đất trường Trung học cơ sở:

3,85 ha

(gồm 3 ô đất ký hiệu THCS trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 + Đất trường Tiểu học:

4,02 ha

(gồm 3 ô đất ký hiệu TH trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 + Đất nhà trẻ, mẫu giáo:

1,63 ha

(gồm 3 ô đất ký hiệu MG trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 + Đất công cộng đơn vị ở:

0,32 ha

(gồm 2 ô đất ký hiệu HC trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 + Đất cây xanh, thể dục thể thao:

4,46 ha

(gồm 16 ô đất ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất)

 

 + Đất ở:

47,99 ha

(gồm 20 ô đất ký hiệu NO trên bản vẽ sử dụng đất)

 

Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng, thương mại và hỗn hợp có diện tích khoảng 8,49ha, gồm 3 ô đất (các ô: 1; ô 13). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:

Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

1

Thương mại hỗn hợp

TM

29.923

10.096

33,7

172.628

17,1

5,8

13

Thương mại hỗn hợp

TM

54.977

18.197

33,1

296.875

16,3

5,4

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.

Điều 8: Đất xây dựng Bệnh viện có diện tích khoảng 1,65ha (ô đất 19). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:

 Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

18

Bệnh viện

BV

16.497

4.788

29,0

20.038

4,2

1,2

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,... Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành, xây dựng đồng bộ, đồng thời đảm bảo khoảng cách ly an toàn về vệ sinh môi trường cũng như giao thông đô thị.

Điều 9: Đất xây dựng trường Trung học phổ thông có diện tích khoảng 2,29ha, gồm 2 ô đất (các ô: 4; 17). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:

 Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

4

Trường THPT

THPT

10.794

2.528

23,4

9.184

3,6

0,9

17

Trường THPT

THPT

12.070

2.933

24,3

9.892

3,4

0,8

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,... Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, sân thể thao, vườn hoa cho học sinh một cách hiệu quả.

Điều 10: Đất cây xanh, công viên Thành phố và khu vực có diện tích khoảng: 22,01ha, gồm 8 ô đất. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất xây dựng như sau:

Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

DT sàn

(m2)

Tầng cao

TB

Hệ số SDĐ

5

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

5.887

-

-

-

-

-

7

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

90.171

-

-

-

-

-

8

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

59.582

-

-

-

-

-

9

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

14.052

-

-

-

-

-

10

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

4.685

-

-

-

-

-

11

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

28.584

-

-

-

-

-

15

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

4.466

-

-

-

-

-

16

Cây xanh, công viên, TDTT

CX-CV

12.699

-

-

-

-

-

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: là khu vực cây xanh, công viên vui chơi, giải trí cho dân cư trong khu vực, .. Không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo. Bố trí cây xanh, bóng mát, công trình TDTT, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu nhà ở.

- Bố trí các lô đất số 5; 15 và 16 để trồng và trưng bày hoa đào với các biện pháp chăm bón với công nghệ cao để giữ lại nét truyền thống của khu vực về nghề trồng đào và đảm bảo cảnh quan và vệ sinh môi trường trong khu vực.

Điều 11: Đất xây dựng trường Trung học cơ sở có diện tích khoảng 3,85ha, gồm 3 ô đất (các ô: I.C.38; III.D.46; IV.K.58) và trường Tiểu học có diện tích khoảng 4,02ha, gồm 3 ô đất (các ô: I.C.37; III.D.45; IV.K.57). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:

 Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

I.C.38

TrườngTHCS

THCS

12.046

3.303

27,4

9.210

2,8

0,8

III.D.46

TrườngTHCS

THCS

14.305

4.325

30,2

11.109

2,6

0,8

IV.K.58

TrườngTHCS

THCS

12.105

3.306

27,3

9.088

2,7

0,8

I.C.37

Trường TH

TH

18.731

4.551

24,3

15.028

3,3

0,8

III.D.45

Trường TH

TH

9.557

2.905

30,4

8.113

2,8

0,8

IV.K.57

Trường TH

TH

11.902

3.306

27,8

9.088

2,7

0,8

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành, tổ chức không gian tiết kiệm đất. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, sân thể thao, vườn hoa cho học sinh.

Điều 12: Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có diện tích khoảng 1,63ha, gồm 3 ô đất (các ô: I.C.35; I.C.40; IV.L.65). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất xây dựng như sau:

 Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

I.C.35

Nhà trẻ mẫu giáo

MG

5.397

1.497

34,0

3.509

2,3

0,7

I.C.40

Nhà trẻ mẫu giáo

MG

4.971

1.440

29,0

3.253

2,3

0,7

IV.L.65

Nhà trẻ mẫu giáo

MG

5.949

1.658

27,9

3.873

2,3

0,7

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,... Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành, công trình bố trí linh hoạt, sinh động, tiết kiệm đất. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa, đảm bảo tiện lợi trong học tập cũng như vui chơi của các cháu.

Điều 13: Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng 0,32ha, gồm 2 ô đất (các ô: I.C.39; IV.L.66). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất xây dựng như sau:

 Số hiệu

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

I.C.39

Công cộng đơn vị ở

HC

1.284

468

36,4

1.404

3,0

1,1

IV.L66

Công cộng đơn vị ở

HC

1.889

577

30,5

1.731

3,0

0,9

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng công trình kiến trúc cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,... Chiều cao công trình có thể thay đổi so với quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.

Điều 14: Đất cây xanh công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 4,46ha, gồm 16 ô đất (I.A.21; I.A.22; I.A.24; I.B.27; I.B.28; I.B.30; I.B.31; I.C.33; I.C.34; I.C.42; III.D.44; IV.H.55; IV.K.60; IV.K.61; IV.K.62; IV.L.64). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất xây dựng như sau:

Số hiệu

Chức năng

sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

I.A.21

Cây xanh công cộng

CX

690

-

-

-

-

-

I.A.22

Cây xanh công cộng

CX

6.161

-

-

-

-

-

I.A.24

Cây xanh công cộng

CX

3.120

-

-

-

-

-

I.B.27

Cây xanh công cộng

CX

7.107

-

-

-

-

-

I.B.28

Cây xanh công cộng

CX

4.804

-

-

-

-

-

I.B.30

Cây xanh công cộng

CX

3.622

-

-

-

-

-

I.B.31

Cây xanh công cộng

CX

3.613

-

-

-

-

-

I.C.33

Cây xanh công cộng

CX

3.104

-

-

-

-

-

I.C.34

Cây xanh công cộng

CX

3.371

-

-

-

-

-

I.C.42

Cây xanh công cộng

CX

800

-

-

-

-

-

III.D.44

Cây xanh công cộng

CX

2.885

-

-

-

-

-

IV.H.55

Cây xanh công cộng

CX

1.532

-

-

-

-

-

IV.K.60

Cây xanh công cộng

CX

797

-

-

-

-

-

IV.K.61

Cây xanh công cộng

CX

854

-

-

-

-

-

IV.K.62

Cây xanh công cộng

CX

931

-

-

-

-

-

IV.L64

Cây xanh công cộng

CX

8.323

-

-

-

-

-

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: là khu vực cây xanh, vui chơi, giải trí cho dân cư trong khu ở, đồng thời kết hợp các công trình HTKT như trạm điện, nước... Không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo. Bố trí cây xanh, bóng mát, công trình TDTT, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu nhà ở.

Điều 14: Đất ở có tổng diện tích 47,99ha, gồm 20 ô đất trong đó có 12 ô đất xây dựng nhà cao tầng (các ô: I.A.20; I.A.23; I.A.25; I.B.26; I.B.29; I.C.32; I.C.36;  III.D.43; IV.G.50; IV.G.51; IV.K.56; IV.L.63), 8 ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng (các ô: I.C.41; IV.G.47; IV.G.48; IV.G.49; IV.G.50; IV.H.53; IV.H.54; IV.K.59). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho các ô đất như sau:

Số hiệu

Chức năng

sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Diện tích XD (m2)

Mật độ XD (%)

Diện tích sàn (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

I.A.20

Nhà ở cao tầng (*)

NO

33.830

9.259

27,4

92.012

9,9

2,7

I.A.23

Nhà ở cao tầng (*)

NO

42.187

11.352

26,9

109.872

9,7

2,6

I.A.25

Nhà ở cao tầng(*)

NO

18.142

5.671

31,3

48.483

8,5

2,7

I.B.26

Nhà ở cao tầng

NO

26.556

7.136

26,9

71.952

10,1

2,7

I.B.29

Nhà ở cao tầng

NO

35.420

9.096

25,7

92.574

10,2

2,6

I.C.32

Nhà ở cao tầng

NO

43.969

10.011

22,8

130.041

13,0

3,0

I.C.36

Nhà ở cao tầng

NO

13.473

2.106

15,6

35.802

17,0

2,7

I.C.41

Nhà ở thấp tầng

NO

41.711

15.132

36,3

37.830

2,5

0,9

III.D.43

Nhà ở cao tầng

NO

15.589

3.900

25,0

36.972

9,5

2,4

IV.G.47

Nhà ở thấp tầng

NO

15.746

4.522

28,7

13.566

3,0

0,9

IV.G.48

Nhà ở thấp tầng

NO

7.868

1.785

22,7

5.355

3,0

0,7

IV.G.49

Nhà ở thấp tầng

NO

7.868

1.785

22,7

5.355

3,0

0,7

IV.G.50

Nhà ở thấp tầng

NO

4.057

944

23,3

2.832

3,0

0,7

IV.G.51

Nhà ở cao tầng

NO

12.365

3.159

25,5

47.385

15,0

3,8

IV.G.52

Nhà ở cao tầng

NO

14.035

3.159

22,5

47.385

15,0

3,4

IV.H.53

Nhà ở thấp tầng

NO

38.928

10.234

26,3

30.702

3,0

0,8

IV.H.54

Nhà ở thấp tầng

NO

4.926

1.180

24,0

3.540

3,0

0,7

IV.K.56

Nhà ở cao tầng

NO

12.915

2.106

16,3

44.226

17,0

3,4

IV.K.59

Nhà ở thấp tầng

NO

64.678

25.296

39,1

63.240

2,5

1,0

IV.L.63

Nhà ở cao tầng

NO

25.587

7.462

29,2

76.224

10,2

3,0

Các ô đất có số hiệu I.A20; I.A23; I.A.25 với tổng diện tích là 9,416 ha, chiếm 20% quỹ đất ở để phục vụ xây nhà ở chính sách của Thành phố theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố.

Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.... Hình thức kiến trúc phải đẹp, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Trong các ô đất cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo phục vụ nội bộ khu nhà ở .

Điều 15: Hệ thống giao thông:

a) Các đường thành phố:

- Đường vành đai 3 (đường Phạm Văn Đồng): có mặt cắt ngang rộng 68m. Đoạn đi qua khu quy hoạch nằm trong nút giao thông Nam Thăng Long.

- Đường vành đai 2: Đi qua phía Đông khu quy hoạch với  chiều dài  khoảng 176m. Tuyến đường này có mặt cắt ngang rộng 64m gồm: 2 dải xe chạy nhanh rộng 11,25m mỗi dải cho 6 làn xe 2 chiều, hai dải xe địa phương mỗi dải rộng 7m, hè hai bên rộng 8mx2, dải dành cho tuyến đường sắt đô thị trên cao rộng 5,5m và các dải phân cách

- Đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài: có chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 123m; mặt cắt ngang rộng 50m gồm: 2 dải xe chạy nhanh rộng 7,5m mỗi dải cho 4 làn xe 2 chiều, hai dải xe địa phương mỗi dải rộng 7m, hè hai bên rộng 8mx2 và các dải phân cách.

b) Các đường cấp khu vực:

- Đường Nguyễn Hoàng Tôn: chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 2136m. Đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 64,0m. Phần nằm trong phạm vi nghiên cứu có mặt cắt ngang rộng 13,5m, bao gồm: lòng đường dải 2 làn xe rộng 7,5m (gồm 1 phần của dải đường 3 làn xe 11,25m), hè phía Bắc rộng 6m.

- Các tuyến đường cấp khu vực còn lại có mặt cắt ngang rộng 40m (2 dải xe chạy, mỗi dải rộng 11,25m, hè hai bên rộng 8mx2 và dải phân cách trung tâm rộng 3m), gồm các tuyến:

+ Tuyến đường khu vực phía Bắc: tuyến đường này có chiều dài qua khu  quy hoạch khoảng 1260m dọc theo phía Nam tuyến điện 110KV hiện có.

- Tuyến đường “lõi” khu đô thị Nam Thăng Long: tiếp nối đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài với chiều dài khoảng 1299m.

+ Tuyến đường khu vực phía Tây: nối tuyến đường khu vực phía Bắc với đường Nguyễn Hoàng Tôn và đường Phạm Văn Đồng với chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 1494m.

- Các nút giao thông khác cốt: Ngoài nút giao thông khác cốt Nam Thăng Long đã được thiết kế và đang thi công, nút giao thông khác cốt giữa tuyến đường khu vực phía Bắc với cầu cạn lên cầu Thăng Long và nút giao thông khác cốt giữa đường Nguyễn Hoàng Tôn với đường vành đai 2 sẽ được thực hiện ở dự án riêng.

c) Các đường phân khu vực: có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường hai dải, mỗi dải rộng 7,5m; hè hai bên rộng 6mx2, dải phân cách trung tâm rộng 3m). Gồm các tuyến:

- Tuyến đường bao quanh khu vực lõi cây xanh, mặt nước, nhà ở biệt thự, nhà vườn và một số khu nhà ở cao tầng chiều dài khoảng 2079m.

- Tuyến đường vào khu nhà ở cao tầng, biệt thự cao cấp trong lõi cây xanh mặt nước chiều dài khoảng 344m.

- Tuyến đường phía Tây (giáp nút giao thông Nam Thăng Long) chiều dài khoảng 1125m.

- Tuyến đường nối từ khu đô thị Tây Hồ Tây với đường Nguyễn Hoàng Tôn phía Đông Nam khu quy hoạch chiều dài khoảng 104m.

- Riêng tuyến đường nối tuyến đường phân khu vực 30m giáp nút giao thông Nam Thăng Long với tuyến đường khu vực 40m phía Tây là trục trung tâm khu thương mại cao tầng phía Tây nên có mặt cắt ngang rộng 50m (lòng đường xe chạy hai dải, mỗi dải rộng 11,25m, dải cây xanh trung tâm rộng 12,5m, hè hai bên rộng 7,5mx2). Tuyến đường này có chiều dài khoảng 180m

d) Các tuyến đường nhánh gồm:

- Đường rộng 21,25m: ở phía Bắc khu quy hoạch, phía Đông trường PTTH, chiều dài khoảng 254m, đoạn phía Bắc có lòng đường rộng 11,25m, hè hai bên rộng 5mx2, đoạn phía Nam là đường đôi (lòng đường  hai dải, mỗi dải rộng 5,5m, hè hai bên rộng 3mx2, dải phân cách trung tâm rộng 4,25m).

- Các tuyến đường có lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m: gồm các tuyến  mặt cắt ngang rộng 17,5m, 15,5m, 13,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 5m, 4m và 3m. Có chiều dài tổng cộng khoảng 5879m.

e) Các đường vào nhà: có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 3m), đảm bảo đủ để bố trí các đường dây đường ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và cụm công trình dọc theo đường.

Các tuyến đường nhánh và đường vào nhà còn lại đường đôi rộng 20 - 25m (dải trồng cây ở giữa rộng 3 - 4m, lòng đường 2 dải, mỗi dải rộng 5,5 - 7,5m, hè hai bên rộng 3mx2.

g) Nơi đỗ xe:

- Trong khu vực quy hoạch có 3 bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích khoảng 37800m2 và các bãi đỗ xe nhỏ lẻ trong các khu đất xây dựng công trình công cộng và nhà ở cao tầng.

- Trong khu đô thị mới các công trình công cộng, nhà ở cao tầng phải bố trí ga ra đỗ xe thời gian dài tại tầng hầm, tầng 1 công trình. Các nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe thời gian dài cho bản thân công trình.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 17: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.

Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.

Điều 19: Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện.

- UBND Thành phố Hà Nội.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc

- Sở Xây dựng

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.

- UBND quận Tây Hồ.

- UBND huyện Từ Liêm.

- Công ty TNHH Phát triển khu đô thị Nam Thăng Long

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 115/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long-giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) địa điểm: Các Phường Phú Thượng, Xuân La - Quận Tây Hồ và các Xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 115/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/07/2004
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản