BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác phía Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Công tác phía Nam là tổ chức thuộc Bộ Xây dựng, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật trong việc phối hợp triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ trên địa bàn các tỉnh, thành phố phía Nam; đại diện cho Bộ Xây dựng trong các hoạt động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tại các tỉnh, thành phố phía Nam theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng; phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; đảm bảo các Điều kiện, phương tiện làm việc cho lãnh đạo Bộ khi đi công tác tại các tỉnh phía Nam.
Cục Công tác phía Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch, được mở tài Khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1. Theo dõi, tổng hợp và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ trên địa bàn 19 tỉnh, thành phố khu vực phía Nam bao gồm 06 tỉnh miền Đông Nam Bộ và 13 tỉnh miền Tây Nam Bộ (sau đây gọi là các tỉnh phía Nam), cụ thể là:
1.1. Tham gia với các đơn vị thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển và quản lý có hiệu quả các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trên địa bàn các tỉnh phía Nam;
1.2. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trên địa bàn các tỉnh phía Nam;
1.3. Tổ chức tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức ở các tỉnh phía Nam về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ; phối hợp với các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất phương hướng, biện pháp xử lý các phản ánh, kiến nghị đó;
1.4. Phối hợp với Thanh tra Bộ tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức ở các tỉnh phía Nam theo quy định của pháp luật;
1.5. Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền của ngành Xây dựng trên địa bàn các tỉnh phía Nam;
1.6. Trực tiếp hoặc phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ giải quyết, xử lý kịp thời một số vụ việc có tính chất đột xuất, cấp bách thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ;
1.7. Theo dõi, phối hợp với các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc cập nhật thông tin và báo cáo kịp thời với Bộ trưởng về tình hình phát triển các loại thị trường thuộc ngành Xây dựng trên địa bàn các tỉnh phía Nam; tham gia nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm bình ổn, Điều tiết và thúc đẩy sự phát triển bền vững các loại thị trường thuộc ngành Xây dựng trên địa bàn các tỉnh phía Nam;
1.8. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng của các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các tỉnh phía Nam; kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc phản ánh với các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Bộ.
2. Thực hiện công tác của cơ quan chuyên môn về xây dựng, bao gồm:
2.1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án từ nhóm B trở xuống; thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đối với các công trình thuộc dự án nhóm B trở xuống sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn các tỉnh phía Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng;
2.2. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 của Điều này và các công trình khác theo ủy quyền của Bộ trưởng;
2.3. Kiểm tra về công tác an toàn trong thi công xây dựng và giải quyết các sự cố đối với các công trình quy định tại điểm 2.2 Khoản 2 của Điều này.
3. Đại diện cho Bộ Xây dựng trong các hoạt động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tại các tỉnh, thành phố phía Nam theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng.
4. Tổng hợp chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo các Điều kiện, phương tiện làm việc cho lãnh đạo Bộ và các đoàn cán bộ, công chức của khối cơ quan Bộ khi đi công tác tại các tỉnh phía Nam.
5. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
6. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ, thực hiện quản lý các hoạt động có thu theo quy định của pháp luật và của Bộ Xây dựng.
7. Làm chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở vật chất của Bộ ở thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định của Bộ.
8. Cục trưởng Cục Công tác phía Nam được quyền:
8.1. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trên địa bàn các tỉnh phía Nam cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của đơn vị;
8.2. Ký một số văn bản hành chính, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ nhân danh Cục trưởng và sử dụng con dấu của Cục theo quy định pháp luật;
8.3. Được Bộ trưởng ủy quyền ký một số văn bản về các lĩnh vực công tác của Cục theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Bộ Xây dựng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Xây dựng giao.
1. Các đơn vị trực thuộc:
1.1. Văn phòng;
1.2. Phòng Quản lý xây dựng;
1.3. Phòng Quản lý đô thị;
1.4. Trung tâm Tư vấn xây dựng và phát triển đô thị phía Nam.
Trung tâm Tư vấn xây dựng và phát triển đô thị phía Nam là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Cục, được khắc con dấu theo mẫu quy định để giao dịch, được mở tài Khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng theo sự ủy quyền, phân cấp quản lý tài chính kế toán của Cục trưởng Cục Công tác phía Nam và các quy định của pháp luật.
Các đơn vị trực thuộc Cục có cấp trưởng, một số cấp phó và các công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể và bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Cục Công tác phía Nam do Bộ trưởng quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác phía Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Lãnh đạo Cục:
2.1. Cục Công tác phía Nam có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng;
2.2. Cục trưởng và Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của Đảng và pháp luật;
2.3. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam, Cục trưởng có trách nhiệm lập kế hoạch công tác cho từng giai đoạn, xác định nhu cầu biên chế của Cục; xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc; xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của mỗi đơn vị, cá nhân trong Cục và báo cáo Bộ trưởng;
2.4. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 995/QĐ-BXD ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công tác phía Nam, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 997/QĐ-BXD năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 999/QĐ-BXD năm 2013 về đổi tên Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn thành Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 5Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1155/QĐ-BXD năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 1248/BXD-TCCB năm 2023 về hiệu lực thi hành đối với Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 1Quyết định 997/QĐ-BXD năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 999/QĐ-BXD năm 2013 về đổi tên Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn thành Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 6Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 7Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1155/QĐ-BXD năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 1248/BXD-TCCB năm 2023 về hiệu lực thi hành đối với Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
Quyết định 1148/QĐ-BXD năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1148/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực