- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Chỉ thị 09/2012/CT-UBND về chấn chỉnh đeo thẻ công chức, viên chức và sử dụng hiệu quả thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1144/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 18 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 761/TTr-SNV ngày 27/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân có nhận thức đầy đủ, rõ ràng và thống nhất về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác của Trung ương, của tỉnh liên quan đến cải cách hành chính mà trọng tâm là: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chế độ công vụ, công chức nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp, các cơ quan chức năng trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác có liên quan.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện công tác tuyên truyền cải các hành chính có hiệu quả và theo đúng lộ trình đã xác định trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh;
b) Phổ biến, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, liên tục, rộng khắp, nhiều tuyến, nhiều chiều, phù hợp với nhu cầu, đặc điểm và nhiệm vụ của từng đối tượng trên từng địa bàn, từng ngành, từng địa phương.
c) Gắn công tác tuyên truyền với việc thực hiện các Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; lồng ghép việc tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước với việc phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
d) Đáp ứng có hiệu quả nhu cầu hiểu biết của cán bộ, công chức và nhân dân những kiến thức cơ bản về cải cách hành chính nhà nước. Đồng thời, khuyến khích, động viên đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và nhân dân tích cực tham gia công tác tuyên truyền thông qua hình thức kết hợp truyền thông với ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thông tin tuyên truyền nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Đối tượng tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh gồm toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong tỉnh.
1. Tiếp tục tuyên truyền nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, cụ thể: Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính nhà nước.
2. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, bảo đảm sự đồng bộ giữa cải cách kinh tế, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức, nội dung lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.
3. Tuyên truyền nội dung cụ thể tại Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh; Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các văn bản liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh, như: Chỉ thị số 09/2012/CT-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh đeo thẻ công chức, viên chức và sử dụng hiệu quả thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020....
4. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của tỉnh trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; vai trò của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong quản lý kinh tế - xã hội;
5. Tuyên truyền chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; quy chế làm việc của UBND tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn; các tiêu chuẩn, quyền hạn, nhiệm vụ và các chế độ, chính sách quy định liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức.
6. Các mô hình thí điểm trong quá trình cải cách hành chính; các điển hình tiên tiến trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn và những vấn đề nổi cộm, bức xúc xảy ra trong công tác cải cách hành chính.
7. Tuyên truyền, giáo dục về quyền và nghĩa vụ cũng như trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức công vụ của người cán bộ, công chức trong bộ máy hành chính nhà nước.
8. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn công chức, viên chức; chế độ chính sách về tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật đối với công chức trong bộ máy hành chính nhà nước.
9. Tuyên truyền, phổ biến Quy chế dân chủ trong hoạt động ở cơ quan, đơn vị.
10. Tuyên truyền những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề ra những biện pháp khắc phục trong quá trình thực hiện cải cách hành chính nhà nước.
11. Tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông, một cửa hiện đại của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong mối quan hệ với cơ quan hành chính nhà nước; trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc của người dân.
12. Tuyên truyền về bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn được công bố theo quyết định của UBND tỉnh, chú trọng một số lĩnh vực chủ yếu như: đất đai, đầu tư, đăng ký kinh doanh; cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, nhà ở, hộ tịch, hộ khẩu, thuế, hải quan..v.v.
13. Thông tin, hướng dẫn truy cập, sử dụng thủ tục hành chính qua Internet (Email, Website), điện thoại, fax; cách thức kiến nghị về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định liên quan đến thủ tục hành chính.
IV. CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN
1. Huy động và sử dụng mọi phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các Đài Truyền thanh cấp huyện, Báo Bình Phước, tạp chí, tập san chuyên ngành trong việc tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính nhà nước. Củng cố, phát triển, mở rộng lực lượng tuyên truyền, tuyên truyền, trong đó có đội ngũ công chức làm nòng cốt trong công tác tuyên truyền phổ biến cải cách hành chính.
2. Thường xuyên đăng tải các tin, bài, các văn bản về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử. Đồng thời, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung lên Cổng thông tin điện tử.
3. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu, tờ gấp thông tin về cải cách hành chính, lộ trình thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng loại đối tượng.
4. Hàng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến và quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức.
5. Đưa nội dung cải cách hành chính nhà nước, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước một cách thích hợp vào chương trình giảng dạy tại Trường Chính trị tỉnh và Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính.
6. Đưa nội dung thông tin về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước một cách thích hợp vào chương trình họp của UBND tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm
a) Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2010 của tỉnh; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh và các văn bản liên quan đến lĩnh vực cải cách hành chính khác, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm bám sát tình hình và nhiệm vụ cải cách hành chính của ngành mình, cấp mình, chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách hành chính.
b) Chủ động phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các cơ quan thông tin đại chúng, mạng lưới thông tin cơ sở để tổ chức tuyên truyền về cải cách hành chính, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và các văn bản khác có liên quan đến lĩnh vực vực cải cách hành chính.
c) Chú trọng phổ biến, quán triệt, tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính của ngành mình, cấp mình đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc.
d) Huy động, bố trí và sử dụng cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến cải cách hành chính, lựa chọn đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ hiểu biết về Nhà nước và pháp luật, về hành chính nhà nước thực hiện và theo dõi việc tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính nhà nước.
e) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để lồng ghép thích hợp công tác tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh vào công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đã được xác định trong Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật.
g) Hàng quý, sáu tháng và một năm, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, đánh giá kết quả thực hiện và đề ra phương hướng tiếp tục công tác tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính (báo cáo lồng ghép vào báo cáo cải cách hành chính) gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá định kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm về tình hình thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước, kịp thời đề xuất phương hướng báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các biện pháp, hình thức tuyên truyền thích hợp.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn kịp thời cho các đối tượng có liên quan trong công tác tuyên truyền cải cách hành chính theo từng chuyên đề, phù hợp với yêu cầu triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
c) Định kỳ hàng quý phát hành Tờ tin cải cách hành chính, nội dung, gồm: Các tin tức, văn bản mới của Trung ương, của tỉnh liên quan đến cải cách hành chính nhà nước.
d) Cung cấp thông tin về tình hình thực hiện cải cách hành chính nhà nước. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan, các tổ chức trong hệ thống chính trị - xã hội tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước. Phối hợp tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
4. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
Xây dựng các tiểu phẩm chuyên đề tuyên truyền về cải cách hành Lồng ghép nội dung cải cách hành chính trong các chương trình thông tin cổ động.
5. Sở Tư Pháp
Lồng ghép tuyên truyền công tác cải cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính, duy trì và nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính để tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; đồng thời phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về cải cách hành chính của tỉnh.
b) Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin tức về cải cách hành chính trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các Đài truyền thanh địa phương.
7. Báo Bình Phước có trách nhiệm
Thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng, kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương điển hình trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN TUYÊN TRUYỀN
a) Kinh phí thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 do ngân sách nhà nước đảm bảo. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính theo Kế hoạch này hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
b) Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để các sở, ban, ngành thực hiện các chương trình tuyên truyền cải cách hành chính từ dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định.
c) UBND các huyện, thị xã bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước của cơ quan, địa phương thuộc phạm vi quản lý.
d) Khuyến khích các sở, ngành, địa phương trực tiếp huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền Cải cách hành chính nhà nước.
Trên đây là kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết nhằm đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch đề ra./.
- 1Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2014 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2015
- 3Quyết định 285/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 567/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016
- 5Quyết định 942/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2016
- 7Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2015 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2014 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 280/KH-UBND năm 2021 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 09/2012/CT-UBND về chấn chỉnh đeo thẻ công chức, viên chức và sử dụng hiệu quả thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2014 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 6Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 129/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2015
- 11Quyết định 285/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Kế hoạch 567/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016
- 15Quyết định 942/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2016
- 17Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2015 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2014 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 20Kế hoạch 280/KH-UBND năm 2021 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 1144/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực