Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 11/TTr-STP ngày 13 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện Quy trình liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (theo Quy trình liên thông đính kèm)
1. Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính; đồng thời, thực hiện theo thẩm quyền việc giải quyết các thủ tục hành chính trong Quy trình liên thông được nêu tại Quyết định này.
- Theo dõi, cập nhật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy trình liên thông được nêu tại Quyết định này, khi có văn bản quy định thủ tục hành chính liên quan trong thực hiện Quy trình liên thông, được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị việc triển khai, tổ chức thực hiện; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo kỳ báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, hàng quý, 6 tháng, năm).
2. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, xây dựng quy trình điện tử việc giải quyết các thủ tục hành chính theo Quy trình liên thông được nêu tại Quyết định này tại Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Thực hiện niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội dung Quy trình liên thông; tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính trong Quy trình liên thông được nêu tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố các thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ quan đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN A. DANH MỤC QUY TRÌNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Tên quy trình thực hiện liên thông | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện |
1 | Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi | - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp xã |
2 | Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi | - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp xã |
Phụ chú: Cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính. Trường hợp cá nhân, tổ chức không áp dụng thực hiện liên thông thì việc thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
PHẦN B. NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch và Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP, sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2015/TT-BTP);
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có Giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02 quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BCA);
- Sổ hộ khẩu (nơi xin đăng ký thường trú);
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ, hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; hoặc cha hoặc mẹ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm của chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu và Sổ hộ khẩu của chủ hộ;
Trường hợp trẻ em không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ thì phải có Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ (Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết); Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã); Giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mối quan hệ ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, sau đây viết tắt là Quyết định số 595/QĐ-BHXH).
b) Giấy tờ phải xuất trình:
Người nộp hồ sơ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
2. Nộp hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
Cá nhân có nhu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính chuẩn bị 01 bộ hồ sơ (gồm các loại giấy tờ được nêu tại Khoản 1 Mục I của Quy trình này), trực tiếp đi nộp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Cá nhân cũng có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục. Trường hợp ủy quyền cho người khác, việc ủy quyền phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
3. Tiếp nhận hồ sơ
a) Khi người nộp hồ sơ có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính, công chức tư pháp - hộ tịch được phân công thực hiện liên thông các thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là công chức tư pháp - hộ tịch) của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ; đồng thời, đối chiếu với danh sách khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp được niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn người nộp hồ sơ lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, rõ ràng;
b) Trường hợp người nộp hồ sơ chưa có Tờ khai đăng ký khai sinh, Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế: Công chức tư pháp - hộ tịch cung cấp, hướng dẫn cho người nộp hồ sơ kê khai thông tin, nội dung trong các mẫu giấy tờ theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần hồ sơ: Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí (nếu có); viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân;
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu được nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký, trả phí dịch vụ bưu chính công ích và ghi vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký cụ thể và ghi vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
d) Trường hợp người nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã: Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh; lập và chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh:
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch năm 2014 vào sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân;
Công chức tư pháp - hộ tịch và người nộp hồ sơ cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện việc đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Chuyển hồ sơ và giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Sau khi thực hiện đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đồng thời việc chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế, cụ thể như sau:
- Đối với việc giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú:
Sau khi thực hiện đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch lập hồ sơ đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02); Sổ hộ khẩu (nơi xin đăng ký thường trú) và chuyển đến cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển đến Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký thường trú cho trẻ em;
Ngay sau khi nhận được hồ sơ do công chức tư pháp - hộ tịch chuyển đến, Công an có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và đã đóng lệ phí (nếu có): Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Công an có thẩm quyền thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em và trả kết quả đăng ký thường trú, kèm biên lai thu lệ phí thường trú (nếu có) cho công chức tư pháp - hộ tịch để trả cho người yêu cầu.
+ Trường hợp thông tin hoặc hồ sơ không đảm bảo theo đúng quy định: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Công an có thẩm quyền phải thông báo cho công chức tư pháp - hộ tịch biết để thông báo đến người nộp hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại cho cơ quan đăng ký cư trú để đăng ký thường trú cho trẻ em;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký thường trú: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Công an có thẩm quyền có văn bản trả lời kèm theo hồ sơ, chuyển trả lại cho công chức tư pháp - hộ tịch để xử lý và gửi văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ theo quy định; đồng thời, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm ký vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Đối với việc giải quyết thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Sau khi thực hiện đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, gồm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT( (Mẫu TK1-TS); Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03-TS) và chuyển đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện;
Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi được chuyển trước cho cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Ngay sau khi nhận được dữ liệu hồ sơ điện tử do công chức tư pháp - hộ tịch chuyển đến, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra, giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp dữ liệu hồ sơ quản lý đúng với hồ sơ tiếp nhận: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện việc gửi thông báo chấp nhận giải quyết hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký và tiến hành cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em. Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện việc gửi thông báo, hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của đơn vị, để người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo quy định.
5. Xử lý kết quả giải quyết các thủ tục theo quy trình liên thông
a) Chuyển kết quả giải quyết thủ tục Đăng ký thường trú; Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Hết thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục (theo quy định tại điểm b Khoản 4 Mục I của Quy trình này), Công an, Bảo hiểm xã hội cấp huyện chuyển kết quả giải quyết TTHC Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế đến công chức tư pháp - hộ tịch;
- Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong Sổ hộ khẩu và ký nhận vào Sổ theo dõi kết quả giải quyết hộ khẩu;
- Khi nhận thẻ bảo hiểm y tế, công chức tư pháp - hộ tịch nộp bộ hồ sơ (bản giấy) cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
b) Trao - nhận kết quả giải quyết các thủ tục liên thông:
- Đến ngày hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục, người nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã nộp hồ sơ hoặc đến Công an, Bảo hiểm xã hội cấp huyện để nhận các kết quả giải quyết thủ tục hành chính, như đã đăng ký được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, nhân viên bưu chính có trách nhiệm nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã và trao cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ đã đăng ký.
6. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết các thủ tục liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, đối với trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu được giải quyết liên thông thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi: Thời gian giải quyết tối đa là 12 ngày làm việc; trong đó, thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền là 11 ngày làm việc, thời gian luân chuyển hồ sơ là 01 ngày.
Trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu được nhận trích lục khai sinh, công chức tư pháp-hộ tịch thực hiện ngay sau khi có kết quả giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh.
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT- BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch và Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP, sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2015/TT-BTP);
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có Giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền;
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, sau đây viết tắt là Quyết định số 595/QĐ-BHXH).
h) Giấy tờ phải xuất trình:
- Người yêu cầu xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
2. Nộp hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
Cá nhân có nhu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính chuẩn bị 01 bộ hồ sơ (gồm các loại giấy tờ được nêu tại Khoản 1 Mục II của Quy trình này), trực tiếp đi nộp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Cá nhân cũng có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục. Trường hợp ủy quyền cho người khác, việc ủy quyền phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
3. Tiếp nhận hồ sơ
a) Khi người nộp hồ sơ có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính, công chức tư pháp - hộ tịch được phân công thực hiện liên thông các thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là công chức tư pháp - hộ tịch) của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ; đồng thời, đối chiếu với danh sách khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp được niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn người nộp hồ sơ lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, rõ ràng;
b) Trường hợp người nộp hồ sơ chưa có Tờ khai đăng ký khai sinh, Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế: Công chức tư pháp - hộ tịch cung cấp, hướng dẫn cho người nộp hồ sơ kê khai thông tin, nội dung trong các mẫu giấy tờ theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần hồ sơ: Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí (nếu có); viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân;
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu được nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký, trả phí dịch vụ bưu chính công ích và ghi vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký cụ thể và ghi vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
d) Trường hợp người nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã: Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh; lập và chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục Cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh:
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch năm 2014 vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân;
Công chức tư pháp - hộ tịch và người nộp hồ sơ cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện việc đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Chuyển hồ sơ và giải quyết thủ tục Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Sau khi thực hiện đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, gồm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT( (Mẫu TK1-TS); Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03-TS) và chuyển đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện;
Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi được chuyển trước cho cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Ngay sau khi nhận được dữ liệu hồ sơ điện tử do công chức tư pháp - hộ tịch chuyển đến, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra, giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp dữ liệu hồ sơ quản lý đúng với hồ sơ tiếp nhận: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện việc gửi thông báo chấp nhận giải quyết hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký và tiến hành cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em. Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện việc gửi thông báo, hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của đơn vị, để người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo quy định.
5. Xử lý kết quả giải quyết các thủ tục theo quy trình liên thông
a) Chuyển kết quả giải quyết thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Hết thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục (theo quy định tại điểm b Khoản 4 Mục II của Quy trình này), Bảo hiểm xã hội cấp huyện chuyển kết quả giải quyết thủ tục Cấp thẻ bảo hiểm y tế đến công chức tư pháp - hộ tịch;
Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm nhận thẻ bảo hiểm y tế và nộp bộ hồ sơ (bản giấy) cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
b) Trao - nhận kết quả giải quyết các thủ tục liên thông:
- Đến ngày hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục, người nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã nộp hồ sơ hoặc đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện để nhận các kết quả giải quyết thủ tục hành chính, như đã đăng ký được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng ký nhận kết quả giải quyết các thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, nhân viên bưu chính có trách nhiệm nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã và trao cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ đã đăng ký.
6. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết các thủ tục liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, đối với trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu được giải quyết liên thông thủ tục Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi: Thời gian giải quyết tối đa là 06 ngày làm việc; trong đó, thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền là 05 ngày làm việc, thời gian luân chuyển hồ sơ là 01 ngày.
Trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu được nhận trích lục khai sinh, công chức tư pháp-hộ tịch thực hiện ngay sau khi có kết quả giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh./.
- 1Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan đăng ký cư trú và bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 549/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 7099/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký thường trú ở nội thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 23/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 6Công văn 5608/UBND-NC năm 2020 về phối hợp trong giải quyết thủ tục Đăng ký lại khai sinh giữa Cơ quan Công an và Cơ quan đăng ký hộ tịch do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 3223/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt sửa đổi 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 11Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Công văn 1288/HTQTCT-HT năm 2016 điều chỉnh biểu mẫu hộ tịch kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 10Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 549/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 7099/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký thường trú ở nội thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 23/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 17Công văn 5608/UBND-NC năm 2020 về phối hợp trong giải quyết thủ tục Đăng ký lại khai sinh giữa Cơ quan Công an và Cơ quan đăng ký hộ tịch do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 3223/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt sửa đổi 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 19Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 20Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 21Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 22Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 23Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 114/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lâm Thị Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra