- 1Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện liên thông cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BCA ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 2473/TTr-CAT-TM ngày 12/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền quyết định giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh xây dựng quy trình điện tử và cập nhật quy trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Mã hồ sơ | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ghi chú |
1 | 1.012537 | Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ |
|
2 | 1.012538 | Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ |
|
1.1. Trường hợp nộp hồ sơ cho UBND cấp xã
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc (UBND cấp xã: 02 ngày làm việc; Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện: 05 ngày làm việc; Chủ tịch UBND cấp huyện: 02 ngày làm việc)
Thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị/ Cá nhân thực hiện | Thời hạn (ngày làm việc) |
Bước 1 | Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ theo quy định; bàn giao hồ sơ cho công chức Lao động - TB&XH | Công chức một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 2 | Công chức Lao động - TB&XH tiếp nhận/ thẩm định, xử lý hồ sơ: (1) Chuyển đơn đề nghị hỗ trợ đến cơ quan công công an cấp xã để xác nhận về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | Công chức LĐTB&XH | 0,75 ngày |
(2) Căn cứ xác nhận của công an cấp xã, tham mưu xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: dự thảo văn bản đề nghị hỗ trợ trình lãnh đạo UBND cấp xã - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung trả lại hồ sơ | |||
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn bản đề nghị xem xét giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày |
Bước 4 | Chuyển văn thư của Văn phòng UBND cấp xã lấy số văn bản, số hóa và chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa lĩnh vực Lao động - TB&XH | Văn thư của Văn phòng UBND cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 5 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp huyện tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu bổ sung hoặc trả lại hồ sơ | Lĩnh vực LĐTB&XH cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 6 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận một cửa điện tử cấp xã chuyển lên | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 7 | Chuyên viên Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định; soạn văn bản của phòng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ kèm theo văn bản nêu rõ lý do trả lại | Chuyên viên Phòng LĐTB&XH | 03 ngày |
Bước 8 | Trưởng phòng Lao động - TB&XH xem xét trình Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết | Trưởng phòng LĐTB&XH | 01 ngày |
Bước 9 | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định | Chuyên viên VPUB, Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1,5 ngày |
Bước 10 | Chuyển văn thư của Văn phòng HĐND-UBND lấy số văn bản, số hóa và trả kết quả cho Bộ phận một cửa điện tử của Phòng Lao động - TB&XH và chuyên viên xử lý hồ sơ | Văn phòng HĐND- UBND | 0,5 ngày |
Bước 11 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện nhận và trả kết quả giải quyết cho cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 12 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã trả kết quả giải quyết cho công dân, tổ chức theo quy định | Công chức một cửa UBND cấp xã |
|
Tổng |
|
| 09 ngày |
1.2. Trường hợp nộp hồ sơ cho UBND cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện: 05 ngày làm việc; Chủ tịch UBND cấp huyện: 02 ngày làm việc)
Thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị/ Cá nhân thực hiện | Thời hạn (ngày làm việc) |
Bước 1 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định; bàn giao hồ sơ cho Phòng Lao động - TB&XH | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận/ thẩm định, xử lý hồ sơ: (1) Chuyển đơn đề nghị hỗ trợ đến cơ quan công công an cấp huyện để xác nhận về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | Chuyên viên Phòng LĐTB&XH | 03 ngày |
(2) Tham mưu xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: soạn văn bản của phòng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung trả lại hồ sơ | |||
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Lao động - TB&XH xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo UBND phê duyệt (qua chuyên viên VP HĐND - UBND cấp huyện) | Trưởng phòng LĐTB&XH | 1,5 ngày |
Bước 4 | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định | Chuyên viên VPUB, Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1,5 ngày |
Bước 5 | Chuyển văn thư của Văn phòng HĐND-UBND huyện lấy số văn bản, số hóa và trả kết quả cho Bộ phận một cửa điện tử của Phòng Lao động - TB&XH và chuyên viên xử lý hồ sơ | Văn thư Văn phòng HĐND- UBND | 0,5 ngày |
Bước 6 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện nhận và trả kết quả giải quyết cho công dân, tổ chức theo quy định | Công chức một cửa UBND cấp huyện |
|
Tổng |
|
| 7 ngày |
2.1. Trường hợp nộp hồ sơ cho UBND cấp xã
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc (UBND cấp xã: 02 ngày làm việc; Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện: 05 ngày làm việc; Chủ tịch UBND cấp huyện: 02 ngày làm việc)
Thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị/ Cá nhân thực hiện | Thời hạn (ngày làm việc) |
Bước 1 | Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ theo quy định; bàn giao hồ sơ cho công chức Lao động - TB&XH | Công chức một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 2 | Công chức Lao động - TB&XH tiếp nhận/ thẩm định, xử lý hồ sơ: (1) Chuyển đơn đề nghị hỗ trợ đến cơ quan công công an cấp xã để xác nhận về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | Công chức LĐTB&XH | 0,75 ngày |
(2) Căn cứ xác nhận của công an cấp xã, tham mưu xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: dự thảo văn bản đề nghị hỗ trợ trình lãnh đạo UBND cấp xã - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung trả lại hồ sơ | |||
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn bản đề nghị xem xét giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày |
Bước 4 | Chuyển văn thư của Văn phòng UBND cấp xã lấy số văn bản, số hóa và chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa lĩnh vực Lao động - TB&XH | Văn thư của Văn phòng UBND cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 5 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp huyện tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu bổ sung hoặc trả lại hồ sơ | Lĩnh vực LĐTB&XH cấp xã | 0,25 ngày |
Bước 6 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận một cửa điện tử cấp xã chuyển lên | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 7 | Chuyên viên Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định; soạn văn bản của phòng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ kèm theo văn bản nêu rõ lý do trả lại | Chuyên viên Phòng LĐTB&XH | 03 ngày |
Bước 8 | Trưởng phòng Lao động - TB&XH xem xét trình Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết | Trưởng phòng LĐTB&XH | 01 ngày |
Bước 9 | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định | Chuyên viên VPUB, Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1,5 ngày |
Bước 10 | Chuyển văn thư của Văn phòng HĐND-UBND lấy số văn bản, số hóa và trả kết quả cho Bộ phận một cửa điện tử của Phòng Lao động - TB&XH và chuyên viên xử lý hồ sơ | Văn phòng HĐND- UBND | 0,5 ngày |
Bước 11 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện nhận và trả kết quả giải quyết cho cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 12 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH cấp xã trả kết quả giải quyết cho công dân, tổ chức theo quy định | Công chức một cửa UBND cấp xã |
|
Tổng |
|
| 09 ngày |
2.2. Trường hợp nộp hồ sơ cho UBND cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện: 05 ngày làm việc; Chủ tịch UBND cấp huyện: 02 ngày làm việc)
Thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị/ Cá nhân thực hiện | Thời hạn (ngày làm việc) |
Bước 1 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định; bàn giao hồ sơ cho Phòng Lao động - TB&XH | Công chức một cửa UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận/ thẩm định, xử lý hồ sơ: (1) Chuyển đơn đề nghị hỗ trợ đến cơ quan công công an cấp huyện để xác nhận về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | Chuyên viên Phòng LĐTB&XH | 03 ngày |
(2) Tham mưu xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: soạn văn bản của phòng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung trả lại hồ sơ | |||
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Lao động - TB&XH xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo UBND phê duyệt (qua chuyên viên VP HĐND - UBND cấp huyện) | Trưởng phòng LĐTB&XH | 1,5 ngày |
Bước 4 | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định | Chuyên viên VPUB, Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1,5 ngày |
Bước 5 | Chuyển văn thư của Văn phòng HĐND-UBND huyện lấy số văn bản, số hóa và trả kết quả cho Bộ phận một cửa điện tử của Phòng Lao động - TB&XH và chuyên viên xử lý hồ sơ | Văn thư Văn phòng HĐND- UBND | 0,5 ngày |
Bước 6 | Cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - TB&XH tại Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện nhận và trả kết quả giải quyết cho công dân, tổ chức theo quy định | Công chức một cửa UBND cấp huyện |
|
Tổng |
|
| 7 ngày |
- 1Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện liên thông cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực