- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 3Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 952/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 225/NgV-HTQT ngày 16 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần 1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017;
- Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình 5 năm 2011 -2015.
II. MỤC TIÊU
Tăng cường huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (sau đây gọi tắt là PCPNN), góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Bình.
- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh và trong nước Việt Nam; mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm năng;
- Duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các cá nhân và tổ chức PCPNN, đạt giá trị cam kết viện trợ từ 4-4,5 triệu USD/năm, giá trị giải ngân từ 3,5-4 triệu USD/năm; nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức PCPNN. Nâng cao tính chủ động, năng lực hợp tác trong quan hệ với các tổ chức PCPNN của các sở, ban, ngành, địa phương và người dân;
- Định hướng cho các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các dự án vận động viện trợ PCPNN.
III. NGUYÊN TẮC
- Phù hợp với chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng, tuân thủ các quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng ngành, địa phương. Đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn thực hiện các chương trình, dự án và các khoản viện trợ;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong công tác vận động, tiếp nhận, thực hiện nguồn viện trợ và quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN;
- Đáp ứng nguồn nhân lực, bố trí đủ nguồn kinh phí vận động, kinh phí đối ứng để thực hiện các chương trình, dự án.
1. Định hướng chung
Vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xóa đói - giảm nghèo của tỉnh, phù hợp với quy hoạch và tình hình thực tế của từng ngành và địa phương; trên cơ sở các thế mạnh, lĩnh vực ưu tiên của các tổ chức phi chính phủ để kêu gọi tối đa số lượng, phát huy cao nhất hiệu quả nguồn vốn viện trợ.
2. Định hướng theo lĩnh vực
2.1. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho cán bộ khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
- Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề từ khai thác thủy sản ven bờ sang khai thác thủy sản xa bờ; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và quản lý môi trường, dịch bệnh thủy sản;
- Phát triển hạ tầng cơ sở có quy mô nhỏ ở nông thôn như các công trình thủy lợi, trạm bơm, các công trình nước sạch, đường liên thôn;
- Xây dựng mô hình nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp;
- Tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng;
- Phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm;
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế: nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện chuyên ngành tuyến tỉnh, trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế cấp xã;
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình quốc gia trên địa bàn tỉnh về phòng, chống sốt rét, lao phổi, phong, sốt xuất huyết, nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS và nạn nhân chất độc da cam; phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của ma túy, tuyên truyền và sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn;
- Hỗ trợ xây dựng các trung tâm kiểm soát dịch bệnh;
- Hỗ trợ các hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản...
2.3. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục: hỗ trợ xây dựng các trường trung học, tiểu học và các trường mầm non; xây dựng hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú; phát triển hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp;
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông;
- Cung cấp học bổng đào tạo trong và ngoài nước;
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
2.4. Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp
Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, chú trọng các vùng nông thôn, các vùng sâu, vùng xa, đang đô thị hóa;
- Xây dựng chương trình đào tạo, dạy nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả;
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và dạy nghề: xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho các đối tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, nạn nhân chất độc màu da cam, người dân tộc thiểu số,...
2.5. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ côi, khuyết tật, lang thang;
- Xóa nhà tạm cho người nghèo, các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi trở về;
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông;
- Tuyên truyền phòng ngừa, điều trị cai nghiện ma túy.
2.6. Môi trường
- Bảo vệ môi trường: khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên (trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ, vệ sinh môi trường...);
- Hỗ trợ thiết lập các khu bảo tồn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, giết hại các loài động vật hoang dã;
- Bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học.
2.7. Khắc phục hậu quả chiến tranh
- Xử lý vật liệu và bom mìn chưa nổ;
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu nổ;
- Giáo dục phòng, tránh tai nạn bom, mìn.
2.8. Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống nhà chống lũ, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai,...;
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất.
2.9. Văn hóa, thể thao
- Trao đổi văn hóa, thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên;
- Vận động hỗ trợ thành lập khu vui chơi thể thao cho cơ sở và các trường học ở vùng nông thôn;
- Tuyên truyền giá trị văn hóa và bảo vệ văn hóa phi vật thể, bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống và các di sản văn hóa;
- Vận động tài trợ cho các hoạt động văn hóa, thể thao.
2.10. Ứng phó với biến đổi khí hậu
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu;
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà kính;
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao chất lượng môi trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường;
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên: khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng.
3.1. Đối với khu vực thành phố Đồng Hới
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm;
- Phát triển ngành, nghề thủ công;
- Chăm sóc sức khỏe, chú trọng các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu; đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế;
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm;
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật,...).
- Giải quyết ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn; hỗ trợ đầu tư các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống.
3.2. Đối với các khu vực thị xã, thị trấn, nông thôn, miền núi
- Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng;
- Phát triển khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như các công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn; xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, mô hình nông thôn mới;
- Đào tạo cán bộ y tế; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cấp trang thiết bị cho các bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế cấp xã;
- Giải quyết ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn;
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy; các hoạt động dân số như kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản,...;
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục, kiên cố hoá hệ thống các trường, đặc biệt là trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trường mầm non, nhà nội trú, bán trú cho con em đồng bào dân tộc; đào tạo giáo viên các cấp, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ; hỗ trợ cải thiện đời sống của phụ nữ;
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật,...);
- Rà phá bom, mìn còn sót lại sau chiến tranh; nâng cao nhận thức về hiểm họa của bom, mìn và vật liệu chưa nổ; trợ giúp nạn nhân chiến tranh, nạn nhân bom, mìn;
- Bảo vệ và cải thiện môi trường (trồng và bảo vệ rừng); bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học; bảo tồn các di sản văn hóa; ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu;
- Phát triển mô hình phòng chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.
3.3. Đối với khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, các khu bảo tồn đa dạng sinh học và động vật hoang dã: Khe Nét, Khe Nước Trong,...
- Bảo tồn và phát huy giá trị đa dạng sinh học;
- Cứu hộ động vật hoang dã;
- Phát triển các ngành nghề bền vững cho người dân trong khu vực để giảm áp lực đến các khu bảo tồn;
- Hỗ trợ công tác quy hoạch;
- Phát triển du lịch bền vững.
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tuyên truyền và thực hiện tốt Quy chế vận động, tiếp nhận quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức PCPNN hoạt động tại Quảng Bình với thủ tục đơn giản, nhanh gọn và tuân thủ các quy định;
- Xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin, phối hợp kiểm tra và đánh giá các dự án PCPNN có sự tham gia theo dõi, giám sát và đánh giá từ phía cộng đồng;
- Kịp thời khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc vận động viện trợ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này.
- Nâng cao nhận thức về bản chất của viện trợ PCPNN, phát huy tinh thần làm chủ trong thu hút và sử dụng nguồn vốn này nhằm phục vụ mục tiêu giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tăng cường cung cấp thông tin về nhu cầu vận động viện trợ PCPNN của các ngành, các địa phương bằng nhiều phương thức để chuyển tải đến nhà tài trợ;
- Xây dựng chuyên mục viện trợ PCPNN trên website của tỉnh để giới thiệu nhu cầu viện trợ và giới thiệu Chương trình vận động viện trợ của tỉnh lên website của Ban điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM);
- Tổ chức các hội thảo để tiếp cận và giới thiệu với nhà tài trợ nhu cầu viện trợ của tỉnh.
3. Về phương thức vận động
- Duy trì quan hệ với các đối tác truyền thống đã có viện trợ cho Quảng Bình, đồng thời, tăng cường mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm lực và hoạt động trong những lĩnh vực tỉnh cần thu hút;
- Tăng cường phối hợp với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN, PACCOM để cung cấp thông tin nhằm giới thiệu các nhu cầu của tỉnh với các tổ chức PCPNN, hướng viện trợ vào những lĩnh vực và địa bàn ưu tiên;
- Tranh thủ vận động viện trợ PCPNN thông qua các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài;
- Xây dựng ngân hàng dự án có chất lượng để chủ động trong công tác vận động;
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác tiếp xúc, vận động viện trợ PCPNN;
- Chuyển đổi phương thức vận động chung sang vận động theo từng dự án cụ thể. Xác định rõ lĩnh vực và địa bàn ưu tiên, tránh trùng lặp trong viện trợ;
- Định kỳ hàng năm tổ chức gặp mặt các tổ chức PCPNN đang triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cung cấp thông tin về nhu cầu của địa phương và vận động các tổ chức mới viện trợ cho Quảng Bình;
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm lựa chọn các đối tác phù hợp, đảm bảo an ninh đối ngoại trong công tác thu hút, vận động viện trợ.
4. Về tăng cường công tác giám sát, đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ PCPNN
- Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hiệu quả các chương trình, dự án PCPNN để kịp thời rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình hoặc chấn chỉnh, xử lý những sai phạm trong quá trình thực hiện;
- Tăng cường thông tin và tuyên truyền về hiệu quả của nguồn viện trợ PCPNN, về các mô hình dự án hiệu quả, các bài học và kinh nghiệm thiết thực cho các tổ chức tài trợ cũng như cho các cơ quan liên quan;
- Tăng cường thúc đẩy mô hình tham gia giám sát các dự án viện trợ PCPNN của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức thành viên và cộng đồng.
5. Về củng cố bộ máy cơ quan vận động viện trợ PCPNN
- Củng cố và tăng cường năng lực các cơ quan đầu mối về công tác PCPNN của tỉnh, đảm bảo có cán bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp, đủ điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả;
- Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhập kiến thức một cách có hệ thống và thường xuyên cho cán bộ làm công tác viện trợ PCPNN về các kỹ năng xây dựng, vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án PCPNN. Đặc biệt, chú trọng nâng cao năng lực chuẩn bị dự án kêu gọi viện trợ PCPNN, trình độ ngoại ngữ;
- Bố trí ngân sách cho các cơ quan đầu mối vận động viện trợ PCPNN để triển khai các hoạt động vận động;
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án có yêu cầu và ban hành Quy chế sử dụng vốn đối ứng cho các dự án viện trợ PCPNN.
- Là cơ quan đầu mối trong quan hệ, vận động và điều phối các khoản viện trợ PCPNN; chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Chương trình, cụ thể hóa các nội dung Chương trình thông qua các kế hoạch hành động cụ thể từng năm;
- Hướng dẫn các cơ quan, địa phương về trình tự, thủ tục, nội dung làm việc với các tổ chức PCPNN theo đúng các quy định;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương xây dựng các chương trình, dự án vận động viện trợ PCPNN;
- Hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả vận động viện trợ, đề xuất phương hướng vận động cho năm tiếp theo;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác vận động viện trợ PCPNN.
- Là cơ quan đầu mối trong tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN;
- Hướng dẫn các cơ quan, địa phương về trình tự, thủ tục tiếp nhận, phê duyệt và triển khai các khoản viện trợ PCPNN theo đúng các quy định;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ trong công tác vận động, điều phối các khoản viện trợ PCPNN.
3. Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ trong quan hệ, vận động và điều phối viện trợ PCPNN;
- Kết nối và cung cấp thông tin, chương trình vận động viện trợ đến các tổ chức, hội hữu nghị, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để xây dựng và triển khai Chương trình hàng năm;
- Hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng và quản lý nguồn viện trợ trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
5. Công an tỉnh
- Phối hợp quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN, người nước ngoài và người Việt Nam làm việc cho các tổ chức PCPNN;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định các chương trình, dự án PCPNN;
- Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan nảy sinh trong quá trình triển khai các hoạt động vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến vận động, quản lý và sử dụng có hiệu quả viện trợ PCPNN;
- Cụ thể hóa các nội dung ưu tiên vận động viện trợ trên cơ sở tình hình thực tế của đơn vị, địa phương.
- Xây dựng hoàn thiện nội dung của dự án thuộc Danh mục các dự án ưu tiên xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2014-2018 của tỉnh do sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố là cơ quan đối tác địa phương, gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 31/5/2014 để xây dựng ngân hàng dự án kêu gọi viện trợ PCPNN;
- Xây dựng hoàn thiện nội dung của dự án thuộc Danh mục các dự án định hướng xúc tiến vận động viện trợ PCPNN của tỉnh do sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố là cơ quan đối tác địa phương, gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 31/7/2014 để xây dựng ngân hàng dự án kêu gọi viện trợ PCPNN;
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp các vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh về xúc tiến vận động viện trợ PCPNN, gửi về Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | MỤC ĐÍCH | NỘI DUNG | KINH PHÍ DỰ KIẾN (triệu đồng) | ĐỐI TÁC ĐỊA PHƯƠNG |
I | Các dự án về lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn | |||||
1 | Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng thương hiệu “Nón lá Ba Đề” | Xã Bắc Trạch, huyện Bố Trạch | Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng thương hiệu “Nón lá Ba Đề”. | Dạy nghề, hỗ trợ các nguyên vật liệu sản xuất, máy móc phục vụ sản xuất, kho cất giữ nguyên vật liệu | 500 | UBND huyện Bố Trạch |
2 | Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng thương hiệu “Nón lá Mỹ Trạch” | Xã Mỹ Trạch, huyện Bố Trạch | Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng thương hiệu “Nón lá Mỹ Trạch” với dự kiến khoảng 1.100 người hưởng lợi. | Dạy nghề, hỗ trợ các nguyên vật liệu sản xuất, máy móc phục vụ sản xuất, kho cất giữ nguyên vật liệu | 1.000 | Hội Nông dân tỉnh |
3 | Bảo tồn, khôi phục và phát triển chăn nuôi giống lợn Khùa. | Xã Dân Hóa và xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Khảo sát điều tra điều kiện sinh thá, tập quán chăn nuôi của các vùng 2 xã Dân Hóa và Trọng Hóa. Tình hình sinh trưởng và phát triển của giống lợn Khùa tại các bản vùng sâu, vùng xa. | Xây dựng trang trại nuôi lợn nái tập trung để nhân rộng giống lợn Khùa; lai tạo giữa giống lợn rừng và giống lợn Khùa để cải tạo chất lượng đàn. | 340 | Hội Nông dân tỉnh |
4 | Dự án chế biến cá lóc khô thương phẩm | Xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam | Tạo công ăn việc làm cho lao động, tăng thu nhập cho nông và ngư dân | Tư vấn, thiết kế xây dựng, trang thiết bị kỹ thuật chế biến và tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cá lóc sau khi đã chế biến khô. | 730 | Hội Nông dân tỉnh |
5 | Sản xuất và chế biến khoai lang. | Huyện Lệ Thủy | Giải quyết công ăn việc làm cho 1.000 lao động 8 xã vùng quốc lộ, vùng bãi ngang ven biển. | Tập huấn kỹ thuật thâm canh khoai lang cho nông dân các xã có diện tích trồng khoai lang. | 950 | Hội Nông dân tỉnh |
6 | Sản xuất măng thương phẩm theo phương pháp truyền thống từ nguồn măng nứa tự nhiên nhằm tạo sinh kế cho người Macoong. | Huyện Bố Trạch | Tạo ra sản phẩm hàng hóa, tăng thu nhập nhằm hạn chế khai thác tài nguyên trái phép trong vùng rừng đặc dụng Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. | Xây dựng quy trình kỹ thuật từ khâu thu hái, đóng gói để chuyển giao cho người dân. | 300 | Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng |
7 | Xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp. | Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy | Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp | Xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp. | 5.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
8 | Cầu Thuận Hóa | Xã Hóa Sơn, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 4.800 | UBND huyện Minh Hóa |
9 | Cầu vào bản Dộ | Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 8.400 | UBND huyện Minh Hóa |
10 | Cầu vào bản Lòm | Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 8.400 | UBND huyện Minh Hóa |
11 | Cầu Hà Nôông | Xã Dân Hóa và Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 3.600 | UBND huyện Minh Hóa |
12 | Cầu Bến Mai | Xã Hóa Thanh, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng, nâng cấp cầu | 8.400 | UBND huyện Minh Hóa |
13 | Cầu Đá Giăng | Xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 8.400 | UBND huyện Minh Hóa |
14 | Cầu Hang Khái | Xã Xuân Hóa, huyện Minh Hóa | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 8.400 | UBND huyện Minh Hóa |
15 | Cầu treo Bản Kè | Xã Lâm Hóa - huyện Tuyên Hóa | Phục vụ cho hơn 200 đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo đi lại an toàn giao thông, phát triển kinh tế - xã hội. | Xây dựng Dự án cầu treo Bản Kè | 10.000 | UBND huyện Tuyên Hóa |
16 | Cầu treo Thuận Tiến | Xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa | Phục vụ cho hơn 1.500 người dân, đảm bảo đi lại an toàn giao thông, phát triển kinh tế - xã hội. | Xây dựng Dự án cầu treo Thuận Tiến | 15.000 | UBND huyện Tuyên Hóa |
17 | Cầu treo Trầm Mé | Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 4.000 | UBND huyện Bố Trạch |
18 | Cầu Rào Đá | Xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 9.600 | UBND huyện Quảng Ninh |
19 | Cầu vào bản Ploang | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 4.800 | UBND huyện Quảng Ninh |
20 | Cầu vào thôn Long Sơn | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 4.800 | UBND huyện Quảng Ninh |
21 | Cầu Đông Xuân | Xã Văn Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 6.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
22 | Cầu Rào Đá | Xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 7.200 | UBND huyện Lệ Thủy |
23 | Cầu qua thôn Hà Sơn | Xã Quảng Sơn, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 14.400 | UBND thị xã Ba Đồn |
24 | Đường liên xã Duy Ninh, Hàm Ninh | Xã Duy Ninh, Hàm Ninh, huyện Quảng Ninh | Cải thiện dân sinh kinh tế và giảm nghèo cho khoảng 13.527 người, đảm bảo an toàn giao thông. | Xây dựng đường liên xã Duy Ninh, Hàm Ninh | 7.215 | UBND huyện Quảng Ninh |
25 | Xây dựng công trình cung cấp nước sạch cho cộng đồng người Rục tại Bản Ón | Xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa | Đảm bảo nhu cầu sử dụng nước an toàn, nâng cao chất lượng cuộc sống. | Khảo sát nguồn nước: đảm bảo nguồn nước cấp đủ cho các hộ gia đình trong thời điểm mức nước ở điểm thấp nhất. | 210 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. |
26 | Cấp nước từ giếng khoan cho đồng bào dân tộc xã Thượng Trạch | Khuôn viên UBND xã Thượng Trạch và bản Cà Roòng 1 | Đáp ứng đầy đủ nước sạch để phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày cho bà con dân tộc thiểu số ở xã Thượng Trạch, đảm bảo sức khỏe cho người dân trong vùng. | Xây dựng hệ thống nước sạch | 2.100 | UBND huyện Bố Trạch |
27 | Trang cấp thuyền du lịch trung chuyển du khách tham quan động Phong Nha cho hộ dân nghèo. | Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. | Đa dạng hóa phương tiện vận chuyển khách tham quan động Phong Nha; giải quyết thêm việc làm cho lao động địa phương. | Trang cấp thuyền du lịch trung chuyển du khách tham quan động Phong Nha cho hộ dân nghèo. | 3.557 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. |
II | Các dự án về lĩnh vực Y tế | |||||
28 | Xây dựng phòng khám đa khoa khu vực Hưng Thủy | Xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân | Xây dựng phòng khám đa khoa khu vực Hưng Thủy | 7.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
29 | Xây dựng Trạm y tế xã Tân Trạch | Xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch | Xây dựng Trạm có đầy đủ trang thiết bị y tế, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân trong vùng | Xây dựng có quy mô nhà 2 tầng 8 phòng | 4.585 | UBND huyện Bố Trạch |
30 | Nâng cấp Trạm Y tế xã Hưng Trạch | Xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch | Mở rộng Trạm y tế xã Hưng Trạch phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân | Mở rộng thêm 4 phòng | 3.000 | UBND huyện Bố Trạch |
31 | Hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch y tế và quản lý tài chính y tế | Tỉnh Quảng Bình | Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch và quản lý tài chính ngành y tế | Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ kế hoạch, tài chính, kế toán toàn ngành. Hoàn thiện Quy hoạch phát triển ngành y tế thời kỳ 2011-2020 và xây dựng Kế hoạch giai đoạn 2015-2020. | 5.000 | Sở Y tế |
32 | Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông huyện Tuyên Hóa và Minh Hóa | Huyện Minh Hóa và huyện Tuyên Hóa | Nâng cao nhận thức, thái độ và thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên. | Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông. | 2.000 | Sở Y tế |
33 | Tăng cường truyền thông, hỗ trợ đồng bào dân tộc Bru - Vân Kiều xây dựng và sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh. | Tỉnh Quảng Bình | Cải thiện vệ sinh môi trường và nâng cao nhận thức người dân trong vùng về vấn đề vệ sinh. | Tăng cường truyền thông, hỗ trợ đồng bào dân tộc Bru - Vân Kiều xây dựng và sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh. | 6.000 | Sở Y tế |
34 | Nâng cao năng lực thực hiện công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách, đào tạo nhân lực ở các cơ quan thuộc Sở Y tế Quảng Bình | Sở Y tế Quảng Bình | Nâng cao năng ực, trình độ, chuyên môn về thực hiện công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách cho đội ngũ cán bộ Sở Y tế. | Nâng cao năng lực thực hiện công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách, đào tạo nhân lực ở các cơ quan thuộc Sở Y tế | 1.500 | Sở Y tế |
35 | Nâng cao năng lực về lĩnh vực dược lâm sàng cho cán bộ Y tế | Sở Y tế Quảng Bình | Nâng cao kiến thức dược lâm sàng cho dược sĩ làm công tác dược lâm sàng. | Đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực dược lâm sàng cho cán bộ Y tế | 2.000 | Sở Y tế |
III | Các dự án về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||
36 | Xây dựng phòng học Trường Mầm non số 2 Trọng Hóa | Bản Pa Choong; bản Ka Oóc; bản Sy; bản Cha Cáp; bản Dộ; bản Ta Vờng; bản Lòm, xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Đào tạo lực lượng cán bộ nguồn ở địa phương vùng biên giới, nâng cao chất lượng dạy và học, huy động tối đa trẻ em trong độ tuổi đến trường, giảm tối đa học sinh bỏ học | Xây dựng cơ sở vật chất từng bước kiên cố hóa trường học | 4.000 | UBND huyện Minh Hóa |
37 | Xây dựng công trình nước sạch, xây dựng các phòng học chức năng tại điểm trung tâm Trường Mầm non số 1 Thượng Hóa | Thông Hát, xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa | Đáp ứng đầy đủ các phòng học, phòng làm việc cho cán bộ, giáo viên và các cháu; thu hút 100% trẻ trong độ tuổi đến trường. Đáp ứng được hệ thống nhà vệ sinh, công trình nước sạch để chăm sóc sức khỏe cho các cháu và cán bộ giáo viên | Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường theo tiêu chuẩn | 870 | UBND huyện Minh Hóa |
38 | Xây dựng công trình nước sạch và các phòng chức năng Trường Tiểu học Yên Hợp | Các bản Yên Hợp; bản Ón; bản Mò O Ồ Ồ, xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa | Tăng cường cơ sở vật chất trường học, nâng cao đời sống giáo viên, học sinh vùng sâu, vùng xa, biên giới | Xây mới các phòng chức năng, xây dựng công trình nước sạch | 4.793 | UBND huyện Minh Hóa |
39 | Xây phòng học trường Tiểu học Số 2 Châu Hoá - Xã Châu Hoá - Huyện Tuyên Hoá | Xã Châu Hoá - Huyện Tuyên Hoá | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng | 2.000 | UBND huyện Tuyên Hoá |
40 | Xây phòng học trường Tiểu học Liên Sơn - thôn Nam Sơn - xã Mai Hóa - huyện Tuyên Hóa | Thôn Nam Sơn - xã Mai Hóa - huyện Tuyên Hóa | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng | 2.000 | UBND huyện Tuyên Hoá |
41 | Xây phòng học trường Tiểu học Số 1 Phong Hoá - thôn Minh Cầm Trang (bờ Bắc sông Gianh) - xã Phong Hoá - huyện Tuyên Hoá | Thôn Minh Cầm Trang (bờ Bắc sông Gianh) - xã Phong Hoá - huyện Tuyên Hoá | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 6 phòng 2 tầng | 1.800 | UBND huyện Tuyên Hoá |
42 | Xây phòng học trường Tiểu học Xuân Mai - xã Mai Hoá - huyện Tuyên Hoá | Xã Mai Hoá - huyện Tuyên Hoá | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 6 phòng 2 tầng | 1.500 | UBND huyện Tuyên Hoá |
43 | Xây phòng học trường Trung học cơ sở Kim Hóa - xã Kim Hóa - huyện Tuyên Hóa | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 8 phòng 2 tầng | 2.000 | UBND huyện Tuyên Hoá |
44 | Xây phòng học trường THCS Sơn Hóa - Thôn Tân Sơn - xã Sơn Hóa - huyện Tuyên Hóa | Thôn Tân Sơn - xã Sơn Hóa - huyện Tuyên Hóa | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng nhà lớp học 8 phòng 2 tầng | 2.000 | UBND huyện Tuyên Hoá |
45 | Nhà lớp học Trường Mầm non thị trấn Nông Trường Việt Trung (2 tầng 6 phòng) | Thị trấn Nông Trường Việt Trung, huyện Bố Trạch | Đảm bảo cho công tác dạy và học; ổn định và nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ phòng, lớp đáp ứng nhu cầu giảng dạy | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Mầm non | 5.400 | UBND huyện Bố Trạch |
46 | Nhà lớp học Trường Mầm non Tây Trạch (2 tầng 4 phòng) | Xã Tây Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Mầm non | 5.400 | UBND huyện Bố Trạch |
47 | Nhà lớp học Trường Mầm non Hạ Trạch (2 tầng 8 phòng) | Xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Mầm non | 5.000 | UBND huyện Bố Trạch |
48 | Nhà lớp học Trường Mầm non Thanh Trạch (2 tầng 6 phòng) | Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Mầm non | 5.000 | UBND huyện Bố Trạch |
49 | Trường Mầm non Hoàn Lão | Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch | Đảm bảo cho công tác dạy và học, giãn số lượng trẻ trên lớp, ổn định và nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ phòng, lớp đồng thời an toàn trong mùa mưa, mùa bão lũ. Trả lại hội trường UBND thị trấn Hoàn Lão | Xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 | 5.092 | UBND huyện Bố Trạch |
50 | Nhà lớp học và chức năng Trường Tiểu học số 2 Thượng Trạch (2 tầng 7 phòng) | Điểm trung tâm trường Tiểu học số 2 Thượng Trạch, bản Cờ Đỏ, xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng học và phòng chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn Phổ cập GDTH ĐĐT, tạo điều kiện thực hiện tốt công tác cải cách giáo dục, phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, đặc biệt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo theo yêu cầu chuẩn Tiểu học | 6.042 | UBND huyện Bố Trạch |
51 | Nhà lớp học Trường Tiểu học số 2 Phúc Trạch (2 tầng 8 phòng) | Thôn Thanh Sen, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch | Phục vụ nhu cầu dạy học cho con em người dân trong vùng, đảm bảo cho 816 hộ (3550 người dân) ở vùng Thanh Sen có 238 cháu bậc tiểu học được đến trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Tiểu học | 4.920 | UBND huyện Bố Trạch |
52 | Nhà lớp học Trường Tiểu học số 3 Phúc Trạch (2 tầng 6 phòng) | Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn phổ cập GDTH ĐĐT và nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Tiểu học | 5.400 | UBND huyện Bố Trạch |
53 | Nhà lớp học Trường Tiểu học Nam Trạch (2 tầng 4 phòng) | Xã Nam Trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn phổ cập GDTH ĐĐT và nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu Tiểu học | 5.000 | UBND huyện Bố Trạch |
54 | Nhà lớp học đa chức năng Trường THCS Quách Xuân Kỳ | Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch | Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường | Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu cầu THCS | 5.500 | UBND huyện Bố Trạch |
55 | Trường THCS Hoàn Trạch | Xã Hoàn trạch, huyện Bố Trạch | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. | Xây dựng trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2 | 5.700 | UBND huyện Bố Trạch |
56 | Xây dựng Trường THPT Số 5 Bố Trạch (2 tầng 10 phòng) | Xã Đại Trạch-Nam Trạch, huyện Bố Trạch | Đưa học sinh THPT vùng Đại Trạch, Nam Trạch, Nhân Trạch, Lý Trạch, 1 phần thị trấn Nông Trường Việt Trung | Xây dựng Trường THPT Số 5 Bố Trạch | 9.000 | UBND huyện Bố Trạch |
57 | Xây dựng Trường tiểu học Long Đại | Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh | Giúp con em trong vùng học tập tốt. | Xây dựng Trường tiểu học Long Đại | 4.343 | UBND huyện Quảng Ninh |
58 | Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường TH Đại Phong | Trường TH Đại Phong, xã Phong Thủy, huyện Lệ Thủy | Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường | Tăng cường cơ sở vật chất nhằm hoàn thiện trường đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 2 vào năm 2016 | 7.323 | UBND huyện Lệ Thủy |
59 | Xây dựng cơ sở vật chất - nhà nội trú cho học sinh tại Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ Thủy | Xã An Thủy, huyện Lệ Thủy | Tạo cơ hội cho trẻ khuyết tật và cán bộ giáo viên, nhân viên có đủ phòng học, phòng ở nội trú kiên cố và các trang thiết bị cho hoạt động dạy chữ, dạy nghề và phục hồi chức năng cho học sinh có điều kiện vươn lên hòa nhập với cộng đồng | Xây dựng phòng học, phòng nội trú đủ diện tích phòng ở theo quy định 4m2/em, có giường chiếu, có hệ thống công trình vệ sinh, phòng làm việc, trang thiết bị | 4.100 | UBND huyện Lệ Thủy |
60 | Kè chống xói lở khuôn viên trường THPT Phan Bội Châu | Xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa | Chống sạt lỡ đất phía sau trường khi mùa lũ về | Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhằm nâng cao bộ mặt kiến trúc, cũng như tạo cho bộ mặt trường ngày càng sạch đẹp hơn | 1.533 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
61 | Xây dựng nhà lớp học 9 phòng 3 tầng Trường THPT Phan Bội Châu | Xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình | Đáp ứng đủ các phòng học cho các em học sinh, tăng phòng kiên cố cho các em học sinh khi mùa lũ về | Xây dựng cơ sở vật chất, nhằm nâng cao bộ mặt kiến trúc, cải tạo bộ mặt các công trình phúc lợi xã hội | 7.984 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
62 | Công trình nhà lớp học, Trường Tiểu học Đồng Phú | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới | Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực | Xây dựng công trình nhà lớp học, trường Tiểu học Đồng Phú | 6.510 | UBND thành phố Đồng Hới |
63 | Công trình khối phòng phục vụ cho học tập Trường Tiểu học Đồng Phú | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới | Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực | Xây dựng công trình khối phòng phục vụ cho học tập trường Tiểu học Đồng Phú | 4.540 | UBND thành phố Đồng Hới |
64 | Công trình khối nhà đa chức năng có sân khấu Trường Tiểu học Đồng Phú | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới | Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực | Xây dựng công trình khối nhà đa chức năng có sân khấu trường Tiểu học Đồng Phú | 2.292 | UBND thành phố Đồng Hới |
65 | Công trình khối hoạt động thể dục thể thao Trường Tiểu học Đồng Phú | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới | Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực | Xây dựng công trình khối hoạt động thể dục thể thao trường Tiểu học Đồng Phú | 6.200 | UBND thành phố Đồng Hới |
66 | Công trình khối phòng hành chính, quản trị Trường Tiểu học Đồng Phú | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới | Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực | Xây dựng công trình khối phòng hành chính, quản trị Trường Tiểu học Đồng Phú | 7.400 | UBND thành phố Đồng Hới |
67 | Nhà đa chức năng trường THPT Lê Trực | Xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa | Phát huy tìm kiếm những tài năng TDTT của trường; nâng cao trình độ chuyên môn trong việc giảng dạy của cán bộ giáo viên; phục vụ công tác giảng dạy giáo dục thể chất cho học sinh; tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức các phong trào thể thao, hội diễn theo mô hình cụm và các hoạt động khác trong khu vực trung tâm huyện | Xây dựng hoàn chỉnh nhà đa chức năng theo tiêu chuẩn, đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất dạy, học, rèn luyện giáo dục thể chất của giáo viên và học sinh | 7.535 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
68 | Nhà 6 phòng bộ môn trường THPT Hoàng Hoa Thám | Thị Trấn nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy | Đáp ứng nhu cầu phòng học bộ môn và từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất của nhà trường | Xây dựng nâng cấp trường học | 5.782 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
69 | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THPT Ninh Châu, Quảng Ninh | Xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh | Tăng cường cơ sở vật chất nhằm hoàn thiện trường đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2015 | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng | 7.247 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
70 | Cung cấp trang thiết bị dạy nghề Điện công nghiệp tự động hóa cho Xưởng thực hành điện Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp | Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành Điện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đồng thời, hiện đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm | Cung cấp trang thiết bị dạy nghề Điện công nghiệp tự động hóa | 2.000 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
71 | Cung cấp trang thiết bị Công nghệ Ôtô cho Xưởng thực hành Cơ khí - Động lực Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp | Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành Điện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đồng thời, hiện đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm | Cung cấp trang thiết bị Công nghệ Ôtô cho Xưởng thực hành Cơ khí - Động lực | 2.059 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
72 | Hỗ trợ nghiên cứu khoa học giảm thiểu phát thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp | Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành Điện nhăm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đông thời, hiện đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm | Hỗ trợ nghiên cứu khoa học giảm thiểu phát thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái | 860 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
IV | Các dự án về lĩnh vực Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp | |||||
73 | Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số. | Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy | Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số. | Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số. | 5.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
V | Các dự án về lĩnh vực Giải quyết các vấn đề xã hội | |||||
74 | Xây dựng cơ sở vật chất - nhà nội trú cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ Thủy | Xã An Thủy, huyện Lệ Thủy | Học sinh có chỗ ở khang trang hơn và tránh được thiên tai khi bão lũ xảy ra | Xây dựng nhà nội trú 2 tầng, công trình vệ sinh, mua sắm các trang thiết bị. | 4.100 | Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ Thủy |
75 | Phòng ngừa tai nạn thương tích và xâm hại tình dục trẻ em | Tỉnh Quảng Bình | Giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị tai nạn thương tích và xâm hại tình dục | Phòng ngừa tai nạn thương tích và xâm hại tình dục trẻ em | 1.300 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
76 | Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | 70 xã, phường, thị trấn, tỉnh Quảng Bình | Giảm thiểu trẻ em có nguy cơ hoặc rơi vào hoàn cảnh đặc biệt | Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | 4.500 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
77 | Xây dựng hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng | 5 xã huyện Lệ Thủy, 5 xã huyện Quảng Trạch, 5 xã huyện Tuyên Hóa | Cải thiện cuộc sống trẻ em, gia đình của trẻ em và cộng đồng | Xây dựng hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng | 7.400 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
VII | Các dự án về lĩnh vực Khắc phục hậu quả chiến tranh | |||||
78 | Khắc phục hậu quả chiến tranh | Tỉnh Quảng Bình | Góp phần đảm bảo an toàn cho lao động sản xuất, hạn chế tối đa các tai nạn, các hiểm họa do bom, mìn gây ra. | Dò tìm xử lý bom, mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh. | Tùy quy mô thực hiện
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
VIII | Các dự án về lĩnh vực Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp | |||||
79 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng kiêm công trình tránh lũ - thôn Kinh Châu - Xã Châu Hóa - huyện Tuyên Hóa | Thôn Kinh Châu - Xã Châu Hóa - huyện Tuyên Hóa | Xây dựng nơi tránh lũ an toàn cho người dân khi có bão, lũ xảy ra, đồng thời, là nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của người dân địa phương | Xây dựng công trình 02 tầng bao gồm 03 phòng chức năng, 01 nhà bếp, 01 hội trường phục vụ sinh hoạt văn hóa và làm nơi tránh lũ | 2.000
| UBND huyện Tuyên Hóa |
IX | Các dự án về lĩnh vực Văn hóa, thể thao | |||||
80 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo vận động viên tài năng của tỉnh các bộ môn Bơi, Lặn, Đua thuyền Rowing, Canoing | Tỉnh Quảng Bình | Đào tạo vận động viên tài năng của tỉnh các bộ môn Bơi, Lặn, Đua thuyền Rowing, Canoing | Hỗ trợ kinh phí đào tạo vận động viên | 3.000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
81 | Hỗ trợ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình | Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình | Hỗ trợ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình | 300 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
82 | Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, bảo tồn một số làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình | Nghiên cứu, bảo tồn một số làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, bảo tồn một số làng nghề truyền thống | 250 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
X | Các dự án về lĩnh vực Ứng phó với biến đổi khí hậu | |||||
83 | Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu cho nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng hạn hán, lũ lụt. | Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy | Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu cho nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng hạn hán, lũ lụt. | Đào tạo, nâng cao năng lực về biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp; đào tạo lập kế hoạch, tập huấn, diễn tập cho các đối tượng; tăng cường tuyền thông về biến đổi khí hậu. |
| UBND huyện Lệ Thủy |
84 | Nghiên cứu dự báo xâm nhập mặn vùng hạ lưu sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình theo kịch bản khí hậu. | Tỉnh Quảng Bình | Nghiên cứu xu thế diễn biến hiện tượng xâm nhập mặn khu vực vùng hạ lưu do tác động hệ thống công trình, giao thông, thủy lợi. | Xây dựng được cơ sở dữ liệu, phương án cảnh báo, dự báo nguy cơ xâm nhập mặn cho các cơ quan ban ngành quan tâm cũng như các địa phương vùng hạ du sông Gianh và sông Nhật Lệ bằng công nghệ tiên tiến hiện nay. |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
85 | Nghiên cứu dự báo khả năng biến đổi đường bờ gây biến dạng môi trường địa chất vùng dân cư ven biển các cửa sông bắc Quảng Bình nhằm tạo lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiên tai do biến đổi khí hậu toàn cầu | Tỉnh Quảng Bình | Xây dựng cơ sở khoa học và đưa ra giải pháp hạn chế tác hại của biến động biến đổi đường bờ gây biến dạng môi trường địa chất. | Xây dựng cơ sở dữ liệu dự báo các khu vực có khả năng biến dạng môi trường địa chất do sự biến động đường bờ biển làm cơ sở khoa học cho việc định hướng đúng trong phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển tỉnh Quảng Bình. |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | MỤC ĐÍCH | NỘI DUNG | KINH PHÍ DỰ KIẾN (triệu đồng) | ĐỐI TÁC ĐỊAPHƯƠNG |
I | Các dự án về lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn | |||||
86 | Xây dựng các mô hình nông, lâm, thủy sản có giá trị kinh tế | Tỉnh Quảng Bình | Nâng cao giá trị thu nhập cho người dân, đáp ứng nhu cầu thị trường | Xây dựng mô hình rau sạch, sắn, tre lấy măng, chăn nuôi gà, nuôi tôm, cá thương phẩm | 30.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
87 | Hỗ trợ tìm kiếm thị trường cho các cơ sở, làng nghề | Tỉnh Quảng Bình | Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế cao | Xây dựng thương hiệu; tham quan, học tập, tìm kiếm thị trường | 15.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
88 | Đào tạo, tập huấn các tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho nông dân | Tỉnh Quảng Bình | Nâng cao kiến thức cho người dân nhất là ở những vùng đặc biệt khó khăn | - Tổ chức các lớp học nghề ngắn ngày - Tập huấn quy trình sản xuất rau an toàn, chăn nuôi lợn siêu nạc, nuôi cá thương phẩm | 20.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
89 | Xây dựng các cơ sở sản xuất an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi | Tỉnh Quảng Bình | Giảm thiểu dịch bệnh phát sinh trong quá trình sản xuất cho nông dân | Tập huấn, xây dựng mô hình chăn nuôi lợn, gà, nuôi tôm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | 10.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
90 | Hỗ trợ quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản | Tỉnh Quảng Bình | Kiểm soát, cảnh báo và dập dịch khi bệnh phát sinh | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị chuẩn đoán bệnh trên tôm nuôi | 10.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
91 | Cầu Cồn Ngựa | Xã Quảng Trường, huyện Quảng Trạch | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND huyện Quảng Trạch |
92 | Cầu vào bản Tân Sơn, Cây Sú | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 24.000 | UBND huyện Quảng Ninh |
93 | Cầu Liên Sơn - Thượng Sơn | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND huyện Quảng Ninh |
94 | Cầu vào thôn Tân Sơn | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 36.000 | UBND huyện Quảng Ninh |
95 | Cầu treo qua bản Sú | Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh | Phục vụ nhân dân đi lại mùa mưa lũ, phát triển kinh tế | Xây dựng cầu | 22.200 | UBND huyện Quảng Ninh |
96 | Cầu bản Cồn Cùng, xóm Bang | Xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 24.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
97 | Cầu Trạng Cau | Xã Văn Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 12.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
98 | Cầu bản Mới | Xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 14.400 | UBND huyện Lệ Thủy |
99 | Cầu Cồn Két | Phường Quảng Thuận, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND thị xã Ba Đồn |
100 | Cầu Cồn Nâm | Xã Quảng Minh, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND thị xã Ba Đồn |
101 | Cầu qua thôn Minh Tiến | Xã Quảng Minh, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND thị xã Ba Đồn |
102 | Cầu thôn Cộng Hòa | Xã Quảng Trung, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND thị xã Ba Đồn |
103 | Cầu thôn Tiên Xuân | Xã Quảng Tiên, thị xã Ba Đồn | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Xây dựng cầu | 18.000 | UBND thị xã Ba Đồn |
104 | Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn | Xã Bắc Trạch, Thanh Trạch, huyện Bố Trạch | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn | 35.000 | UBND huyện Bố Trạch |
105 | Nâng cấp tuyến đường giao thông nông thôn xã Hoàn Trạch - Phú Định | Xã Phú Định, Vạn Trạch, Hoàn Trạch, huyện Bố Trạch | Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương | Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn | 30.000 | UBND huyện Bố Trạch |
106 | Xây dựng hệ thống công trình thủy lợi, kiên cố hóa kênh mương, trạm bơm, các công trình nước sạch tại các vùng khó khăn, thiếu nước sạch | Tỉnh Quảng Bình | Cung cấp nguồn nước ổn định cho người dân sản xuất và nguồn nước sạch đảm bảo cho người dân sinh hoạt | - Xây dựng kênh mương, trạm bơm; - Xây dựng công trình nước sạch |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
107 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Cơn Ruộng | Thôn Tiền Phong, xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình | Đảm bảo cấp nước tưới ổn định cho 80ha đất lúa 2 vụ của bà con 2 thôn Tiền phong và Quyết Thắng | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Cơn Ruộng | 15.840 | UBND huyện Bố Trạch |
108 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng thông tin và truyền thông về cơ sở. | Các xã thuộc địa bàn nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, bãi ngang ven biển. | Tăng cường đưa thông tin về cơ sở, rút ngắn khoảng cách thụ hưởng thông tin giữa các vùng, miền, thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực nông thôn, miền núi. | Nâng cấp Đài truyền thanh cấp xã, xây dựng mới đài truyền thanh cấp xã, đảm bảo kết nối Internet cho tất cả các địa điểm bưu điện văn hóa xã. |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
109 | Đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Các cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Đào tạo các kỹ năng ứng dụng CNTT căn bản, kỹ năng khai thác thông tin phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
110 | Nhà thi đấu thể thao trung tâm huyện | Thị trấn Kiến Giang | Phục vụ nhu cầu về thể dục thể thao cho người dân | Xây dựng nhà thi đấu thể thao trung tâm huyện | 20.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
111 | Sân vận động huyện | Thị trấn Kiến Giang | Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân | Xây dựng sân vận động huyện Lệ Thủy | 20.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
II | Các dự án về lĩnh vực Y tế | |||||
112 | Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho 25 trạm y tế xã bị hư hỏng, xuống cấp hoặc có quy mô không đạt yêu cầu cần đầu tư xây dựng mới | Thị xã Ba Đồn và 6 huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Bố Trạch, Quảng Trạch, Quảng Ninh và Lệ Thủy | Nâng cấp cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện làm việc, góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân | Nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho 25 trạm y tế xã bị hư hỏng, xuống cấp hoặc có quy mô không đạt yêu cầu cần đầu tư xây dựng mới | Trung bình 3.000/trạm | Sở Y tế |
113 | Nâng cao năng lực hệ thống cấp cứu, xây dựng mạng lưới tình nguyện viên cấp cứu giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình | Nâng cao năng lực hệ thống cấp cứu, xây dựng mạng lưới tình nguyện viên cấp cứu giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình | Tổ chức cấp cứu giao thông trên mạng đường bộ để cấp cứu và vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất một cách an toàn nhằm giảm tỷ lệ tử vong và di chứng do tai nạn giao thông | 14.000 | Sở Y tế |
114 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em vùng khó khăn tỉnh Quảng Bình. | Tỉnh Quảng Bình | Tăng cường công tác thông tin giáo dục, tư vấn về sức khỏe sinh sản cho toàn thể cộng đồng. | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em vùng khó khăn tỉnh Quảng Bình. | 12.000 | Sở Y tế |
115 | Nâng cao năng lực hệ thống phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình | Củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người khuyết tật. | Nâng cao năng lực hệ thống phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Bình | 14.000 | Sở Y tế |
III | Các dự án về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||
116 | Nhà đa chức năng - Hội trường - Phòng học và các Phòng chuyên môn của Trường THPT số 3 Quảng Trạch | Thôn Tân Phú, xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch | Giải quyết khó khăn thiếu thốn về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại trường THPT số 3 Quảng Trạch | Xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn quốc gia vào năm 2015 | 24.600 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
117 | Bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia Trường THPT số 4 Bố Trạch | Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch | Bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia | Hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia | 33.030 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
118 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm Nông - Lâm cơ sở 2 Trường Đại học Quảng Bình. Trong đó: | Trường ĐH QB, phường Bắc Lý, Tp Đồng Hới | Hình thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu của tỉnh Quảng Bình trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp | Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm Nông - Lâm cơ sở 2 Trường Đại học Quảng Bình | 101.999 | Trường Đại học Quảng Bình |
- Hạng mục đất xanh, công trình sản xuất |
|
|
| 13.762 |
| |
- Hạng mục thiết bị phòng thí nghiệm, thực hành |
|
|
| 23.171 |
| |
- Hạng mục công trình xây dựng |
|
|
| 55.565 |
| |
- Các chi phí khác |
|
|
| 9.500 |
| |
IV | Các dự án về lĩnh vực Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp | |||||
119 | Đào tạo nghề nông thôn | Tỉnh Quảng Bình | Trang bị kiến thức kỹ thuật cho người dân chủ động sản xuất | Mở lớp đào tạo nghề nôi ong, làm hương, sản xuất tinh dầu tràm, cạo mủ cao su |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
V | Các dự án về lĩnh vực Giải quyết các vấn đề xã hội | |||||
120 | Mũ bảo hiểm, dụng cụ phao cứu sinh bảo vệ tính mạng con người. | Tỉnh Quảng Bình | Bảo vệ tính mạng con người, giảm thiểu thiệt hại về tai nạn giao thông. | Trang cấp mũ bảo hiểm, dụng cụ phao cứu sinh Bảo vệ tính mạng con người. | 26.000 | Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Bình. |
VI | Các dự án về lĩnh vực Môi trường | |||||
121 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải | Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới | Phục vụ xử lý nước thải cho nhà máy, đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp. | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới | 10.000 | Ban quản lý khu kinh tế |
122 | Hệ thống thoát nước thị trấn Kiến Giang | Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy | Xây dựng nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn Kiến Giang | Xây dựng nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn Kiến Giang | 20.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
123 | Xử lý ô nhiễm môi trường, xây dựng cơ sở xử lý nước thải và chất rắn theo hướng tái sử dụng. | Xã Sơn Thủy, Trường Thủy | 100% chất thải rắn được phân loại nguồn thải, thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải, chống ô nhiễm môi trường. | Xử lý ô nhiễm môi trường, xây dựng cơ sở xử lý nước thải và chất rắn theo hướng tái sử dụng. | 20.000 | UBND huyện Lệ Thủy |
124 | Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loại động vật hoang dã | Tỉnh Quảng Bình | Bảo tồn động vật hoang dã và góp phần đa dạng sinh học | Tập huấn nâng cao kiến thức cho người dân về bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật hoang dã | 10.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
VII | Các dự án về lĩnh vực Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp | |||||
125 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng cụm thôn, bản kết hợp phòng tránh lũ lụt. | Tại 100 thôn, xóm thuộc các xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Nâng cao hiệu quả phòng tránh thiên tai bão, lũ lụt, tạo sự chuyển biến nhanh về đời sống vật chất, tinh thần. | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng cụm thôn, bản kết hợp phòng tránh lũ lụt tại 100 thôn, xóm thuộc các xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh | Trung bình 500/nhà sinh hoạt cộng đồng | Sở Xây dựng |
126 | Kè chống sạt lở bờ sông Mỹ Cương | Phường Bắc Nghĩa, thành phố Đồng Hới | Giảm thiểu tác hại của thiên tai, ổn định đất canh tác, hạn chế việc thu hẹp đất canh tác hai bên bờ sông đang diễn ra năm qua. | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Mỹ Cương | 31.535 | UBND thành phố Đồng Hới |
VIII | Các dự án về lĩnh vực Ứng phó với biến đổi khí hậu | |||||
127 | Trồng, bảo vệ rừng | Tỉnh Quảng Bình | Phòng chống thiên tai, giảm biến đổi khí hậu, góp phần đa dạng sinh học | Trồng rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng kinh tế; bảo vệ rừng. |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
128 | Chống cát lấp, cát chảy 3 xã vùng Quốc lộ 1A | Xã Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam Thủy | Chống cát lấp, cát chảy 3 xã vùng Quốc lộ 1A | Hỗ trợ thực hiện việc chống cát lấp, cát chảy 3 xã Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam Thủy |
| UBND huyện Lệ Thủy |
129 | Kè chống sạt lở 3 xã ven biển | Xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam | Chống sạt lở tại xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam | Xây dựng kè chống sạt lở tại xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam |
| UBND huyện Lệ Thủy |
130 | Truyền thông về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình | Nâng cao nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng cho cơ quan truyền thông và cộng đồng dân cư. | Tổ chức tập huấn, cung cấp thông tin, kịch bản, các kết quả điều tra, nghiên cứu, văn bản chính sách pháp luật, các tài liệu hướng dẫn, các mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu cho đội ngũ phóng viên, nhà báo. |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
IX | Các dự án về lĩnh vực Văn hóa, thể thao | |||||
131 | Hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoa học đề nghị đưa kéo co truyền thống Quảng Bình vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia | Tỉnh Quảng Bình | Lập hồ sơ khoa học đề nghị đưa kéo co truyền thống Quảng Bình vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia | Hỗ trợ kinh phí để lập hồ sơ khoa học | 500 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- 1Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục chương trình, dự án vận động nguồn viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài và tổ chức Quốc tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 3131/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dự án cơ hội vận động nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2017
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017
- 5Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014 - 2017 của tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014 - 2017
- 7Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2014 về ban hành Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017
- 8Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2013 - 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 3Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 952/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục chương trình, dự án vận động nguồn viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài và tổ chức Quốc tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 3131/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dự án cơ hội vận động nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2017
- 10Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017
- 11Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014 - 2017 của tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014 - 2017
- 13Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2014 về ban hành Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017
- 14Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2013 - 2015
Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2018
- Số hiệu: 1139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực