Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1197/TTr-SXD ngày 28 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, để làm cơ sở cấp phép xây dựng theo Luật Xây dựng năm 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1135/QĐ-UBND.HC ngày 26 tháng 09 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Thành phố Cao Lãnh (06 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Quốc lộ 30 (Nguyễn Huệ; đường 30/4; QL 30) | Cầu Kinh Cụt | Phường Mỹ Phú (giáp ra huyện Cao Lãnh) |
2 | Đường Phạm Hữu Lầu | Cầu Đúc | Bến phà Cao Lãnh |
3 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Lê Lợi |
4 | Đường Điện Biên Phủ | Nút giao thông (ngã 3 nghĩa trang) | Đường Lê Đại Hành |
5 | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Thiên Hộ Dương | Phường Mỹ Phú (giáp ranh huyện Cao Lãnh) |
6 | Đường Thiên Hộ Dương | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Võ Văn Trị |
2. Thành phố Sa Đéc (04 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường ĐT.848 | Cầu Nàng Hai | Rạch Nhút Cái |
2 | Đường Nguyễn Sinh Sắc | Nút giao thông Công an thành phố Sa Đéc (QL.80) | Nút giao thông đường Vành Đai |
3 | Đường Trần Thị Nhượng | Đường Trần Hưng Đạo | Vành đai ĐT.848 |
4 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường ĐT.848 | Quốc lộ 80 |
3. Thị xã Hồng Ngự (04 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Hùng Vương | Cầu Mương Lớn | Đường Nguyễn Huệ |
2 | Đường Nguyễn Huệ - Thoại Ngọc Hầu | Cầu Sở Thượng | Đường tránh QL.30 |
3 | Đường Trần Phú | Cầu H ng Ngự | Đường tránh QL.30 |
4 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Nguyễn Huệ | Đường Lê Thị Hồng Gấm |
4. Huyện Cao Lãnh: Thị trấn Mỹ Thọ (03 trục đường), Trung tâm xã Mỹ Hiệp (02 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Thị trấn Mỹ Thọ | ||
1.1 | Quốc lộ 30 (Đường Nguyễn Trãi; Quốc lộ 30) | Ranh thành phố Cao Lãnh | Ranh xã Mỹ Hội |
1.2 | Đường Thống Linh | Đường 3/2 | Quốc lộ 30 |
1.3 | Đường Nguyễn Minh Trí | Quốc lộ 30 | Rạch Cái Chai |
2 | Trung tâm xã Mỹ Hiệp | ||
2.1 | Đường số 1 | Quốc lộ 30 | Bến đò Bà Dư |
2.2 | Quốc lộ 30 | Ranh xã Mỹ Long | Cầu Bà Dư |
5. Huyện Tháp Mười: Thị trấn Mỹ An (05 trục đường); Trung tâm xã Trường Xuân (03 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Thị trấn Mỹ An | ||
1.1 | Đường Hùng Vương | Kênh 307 | Nút giao thông đường Gò Tháp |
1.2 | Đường Gò Tháp (gồm cả ĐT.845 và ĐT.846) | Đường Hồ Chí Minh | Kênh ông Đội |
1.3 | Đường Trần Phú | Đường Hùng Vương | Đường Lê Quý Đôn |
1.4 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Gò Tháp | Đường Nguyễn Bình |
1.5 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Trần Phú | Đường Thống Linh |
2 | Trung tâm xã Trường Xuân | ||
2.1 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Võ Văn Kiệt | Nút giao thông đường Võ Nguyên Giáp |
2.2 | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Võ Văn Kiệt | Nút giao thông đường Trần Hưng Đạo |
2.3 | Đường Võ Văn Kiệt | Kinh Tư Mới | Ranh trung tâm xã Trường Xuân |
6. Huyện Thanh Bình: Thị trấn Thanh Bình (02 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Quốc lộ 30 | Giáp ranh xã Bình Thành | Giáp ranh xã Tân Thạnh |
2 | Đường Võ Văn Kiệt | Quốc lộ 30 | Giáp ranh xã Tân Phú |
7. Huyện Lai Vung: Thị trấn Lai Vung (02 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Quốc lộ 80 | Cống Cái Sao | Cống số 1 |
2 | Đường ĐT.851 | QL.80 | Ngã 3 rẽ quạt |
8. Huyện Lấp Vò: Thị trấn Lấp Vò (04 trục đường), Trung tâm xã Vĩnh Thạnh (01 trục đường), Định Yên (02 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Thị trấn Lấp Vò | ||
1.1 | Đường 3/2 | Nút giao thông (QL 80 với đường nối giữa cầu Vàm Cống - cầu Cao Lãnh) | Ngã năm Vàm Cống |
1.2 | Đường Nguyễn Huệ | Đường 3/2 | Đường vành đai đô thị |
1.3 | Đường Tôn Thất Tùng | Cầu Lấp Vò | Đường Phạm Hữu Lầu |
1.4 | Đường ĐT. 852 B | Đường Tôn Thất Tùng | Đường số 3 CCN Bắc Sông Xáng |
2 | Trung tâm xã Vĩnh Thạnh | ||
2.1 | Quốc lộ 80 | Cầu Cai Quản | cầu Phú Hiệp |
3 | Trung tâm xã Định Yên | ||
3.1 | Đường Quốc lộ 54 | Cầu Bà Đội | Cầu Rạch Mác |
3.2 | Đường 26/3 | QL.54 | Cầu Đình Định Yên |
9. Huyện Châu Thành: Thị trấn Cái Tàu Hạ (03 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Nguyễn Huệ | Vòng xuyến Nguyễn Văn Voi | Bến đò Cái Tàu Hạ |
2 | Đường ĐT 854 | Quốc lộ 80 | Cống bà Nhưng |
3 | Quốc lộ 80 | Cầu Cái Gia Nhỏ | Giáp ranh xã Tân Bình |
10. Huyện Tam Nông: Thị trấn Tràm Chim (04 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Cầu Tổng Đài | Ngã ba Trần Hưng Đạo - Võ Văn Kiệt |
2 | Đường Võ Văn Kiệt | Cầu ranh Tam Nông - Thanh Bình | Cầu kênh Phèn |
3 | Đường Tràm Chim | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã ba Tràm Chim - Nguyễn Trung Trực |
4 | Đường Nguyễn Huệ | Đường vành đai Nam | Nút giao thông kết nối đường ĐT.855 |
11. Huyện Tân Hồng: Thị trấn Sa Rài (03 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Hùng Vương | Cầu Thành Lập |
2 | Đường Nguyễn Văn Cơ | Đê bao phía Tây | Đê bao phía Đông |
3 | Đường Lê Lợi | Hùng Vương | Đê bao phía Nam |
12. Huyện Hồng Ngự: Thị trấn Thường Thới Tiền (dự kiến) (02 trục đường)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường ĐT.841 | Cầu trung tâm xã Thường Thới Tiền | Tuyến dân cư Mương Miễu |
2 | Đường B2 | Đường ĐT.841 | Đường Đ-05 |
- 1Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2006 về quy định các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2015 về công nhận các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2006 về quy định các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2015 về công nhận các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 1135/QĐ-UBND.HC năm 2017 về danh mục các tuyến, trục đường chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1135/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra