Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND | An Giang, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1392/SXD-PTĐT ngày 16 tháng 5 năm 2018 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang phát triển theo định hướng phát triển đô thị tăng trưởng xanh, nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng cao năng lực chống chịu ứng phó biến đổi khí hậu của hệ thống các đô thị, đóng góp cho cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến năm 2020:
- Rà soát, điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng ghép các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Rà soát, điều chỉnh định hướng phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Triển khai thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, thực hiện một số dự án đầu tư phát triển đô thị tăng trưởng xanh tại các đô thị.
- Hoàn thành công tác lập Chương trình phát triển đô thị cho 02 đô thị loại II; Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị cho các đô thị còn lại, trong đó lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tham gia các khóa được đào tạo bồi dưỡng về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2.2. Giai đoạn từ năm 2021 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị và các quy hoạch chung đô thị được phê duyệt mới.
- Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, quy định quy phạm pháp luật về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện thí điểm xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
II. Nội dung chủ yếu của các hành động
Danh mục các hoạt động, nhiệm vụ hành động ưu tiên cụ thể nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh.
- Rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới quy hoạch đô thị, Chương trình phát triển đô thị của 02 đô thị loại II và Kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị còn lại, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Lồng ghép phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
2. Lập kế hoạch huy động nguồn lực, ứng dụng khoa học công nghệ và đầu tư xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn.
- Đầu tư phát triển hệ thống đô thị theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp.
- Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với định hướng Đề án An Giang điện tử và phù hợp Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình
3. Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tham gia công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tham gia các hoạt động trao đổi kinh nghiệm, kết nối mạng lưới, đối thoại chính sách về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay ODA, vốn doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu mối, phối hợp các sở, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; phối hợp vận động các nguồn lực trong nước và quốc tế hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích, huy động nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, đề xuất sửa đổi bổ sung Kế hoạch khi cần thiết; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
- Phối hợp với các bộ, ngành địa phương định kỳ sơ kết, tổng kết mô hình thí điểm và nhân rộng toàn quốc.
2. Các sở, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Chủ động tham gia phối hợp với cơ quan chủ trì và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch này.
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công tại phụ lục đính kèm Quyết định này; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 21 tháng 10 hàng năm về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ thực tế tình hình phát triển đô thị của địa phương, chỉ đạo lập Chương trình Phát triển đô thị; Kế hoạch phát triển đô thị có lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh; rà soát quy hoạch xây dựng đô thị lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, tổ chức thẩm định, phê duyệt, bố trí ngân sách và huy động các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định pháp luật hiện hành để triển khai thực hiện xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các đô thị trực thuộc và cộng đồng ở các địa phương có liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Xây dựng trước ngày 21 tháng 10 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT | Tên hoạt động/ lĩnh vực | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn vốn thực hiện | ||
I | Chủ đề 1: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu | ||||||
1 | Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh | - Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực thực hiện: Hoàn thành trước năm 2020, các đô thị loại II trở lên hoàn thành trước năm 2025. - Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị: Hoàn thành trước năm 2020. - Đánh giá thực trạng đầu tư và danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị: Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Các Sở: XD, KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT. - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp | ||
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, các Chương trình phát triển đô thị và Kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung đô thị lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Đô thị loại II hoàn thành trước năm 2030; đô thị loại IV hoàn thành trước năm 2025; đô thị loại V hoàn thành trước năm 2020. - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị theo hướng lấy giao thông công cộng làm chủ đạo, quy hoạch ở các đầu mối giao thông quan trọng tại các đô thị từ loại II trở lên: Hoàn thành trước năm 2020. - Rà soát, điều chỉnh các Chương trình phát triển đô thị của 02 thành phố và kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị còn lại Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thị xã, thành phố.
| - Các Sở: XD, KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp | ||
3 | Lồng ghép phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh. | - Rà soát, lập hoặc điều chỉnh các quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo hướng sử dụng hiệu quả tối ưu tài nguyên, phát huy lợi thế so sánh, tăng cường năng lực cạnh tranh toàn vùng và từng đô thị; chủ động kiểm soát quá trình đô thị hóa: Hoàn thành trước năm 2025. | Sở Xây dựng | - Các Sở: KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT, KHCN - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế | ||
II | Chủ đề 2: Lập kế hoạch huy động nguồn lực, ứng dụng KHCN và đầu tư xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn | ||||||
4 | Đầu tư phát triển hệ thống đô thị theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn | - Đầu tư cho đô thị thí điểm thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh: Hoàn thành trước năm 2030. - Rà soát, tiếp tục triển khai thực hiện đề án "Phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu": Hoàn thành trước năm 2020; đề xuất cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030. - Đầu tư hạ tầng dịch vụ đô thị tăng cường kết nối đô thị nông thôn, hỗ trợ sản phẩm đầu ra nông nghiệp nông thôn. | UBND các huyện, thị xã, thành phố/Sở XD, KH&ĐT | - Các Sở: TC, GTVT, TNMT, CT. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp | ||
5 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị. | - Đầu tư xây dựng hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông công cộng đô thị. - Đầu tư cải tạo các bãi chôn lấp, xử lý rác thải đô thị. - Đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung cho đô thị, nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập, cải tạo hệ thống kênh rạch, sông suối trong đô thị, kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị: Hoàn thành trước năm 2030. | UBND các huyện, thị xã, thành phố/Sở XD, KH&ĐT | - Các Sở: TC, GTVT, TNMT, CT. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế | - Ngân sách nhà nước. - Doanh nghiệp. - Hỗ trợ quốc tế. - Cộng đồng. | ||
6 | Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp | - Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang các khu thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh, rạch trong nội thành, nội thị. - Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo tái thiết các khu vực chung cư cũ: Hoàn thành trước năm 2020. - Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống nhà ở xã hội tại các đô thị TP. Long Xuyên, Châu Đốc | UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Các Sở: XD, KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT. - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp - Ngân sách nhà nước - Cộng đồng | ||
7 | Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị. | - Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa, khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh, rạch, sông, suối, ao hồ trong đô thị trên cơ sở tôn trọng khung thiên nhiên, kết hợp bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị. - Xây dựng không gian xanh công cộng đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biển; cải tạo tái thiết các không gian công cộng lịch sử trong đô thị. | - UBND các huyện, thị xã, thành phố.
| - Các Sở: XD, KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | -Doanh nghiệp - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Cộng đồng | ||
8 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình. | - Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, phát triển, sử dụng vật liệu công nghệ xây dựng xanh, thân thiện môi trường trong xây dựng công trình kiến trúc đô thị: Hoàn thành trước năm 2020. - Triển khai thực hiện đề án áp dụng công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình tại các đô thị: Hoàn thành trước năm 2025. - Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công trình xanh: Hoàn thành trước năm 2020. | - UBND các huyện, thị xã, thành phố.
| - Các Sở: XD, KHCN, TT&TT, CT, GTVT, TNMT - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế
| - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp | ||
III | Chủ đề 3: Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh | ||||||
9 | Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển đô thị tăng trưởng xanh. | - Triển khai Luật Quản lý phát triển đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan: phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và các cơ chế chính sách về hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, công nghệ xây dựng và vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải. -Hướng dẫn rà soát, đánh giá lồng ghép mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị, hướng dẫn áp dụng các công cụ ứng dụng công nghệ thông tin. - Triển khai Quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng, quy hoạch và phát triển đô thị, tích hợp các yêu cầu về tăng trưởng xanh. - Triển khai chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030. - Hướng dẫn thực hiện tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải đối với các công trình trụ sở hành chính Ủy ban nhân dân các đô thị.
| Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế | ||
10 | Kiểm tra đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh | - Tổ chức thực hiện đánh giá và lập báo cáo hàng năm và theo giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. - Lập, bổ sung, cập nhật cơ sở dữ liệu phát triển đô thị, làm cơ sở để ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý. | Sở Xây dựng | - Các Sở: XD, KH&ĐT, TC - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp - Cộng đồng | ||
11 | Tham gia đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh | - Tổ chức, tham gia các khóa bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và đô thị về phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu. | Sở Xây dựng | - Các Sở: KH&ĐT, TC, GD&DT, NV, GTVT, TNMT, KHCN - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp - Cộng đồng | ||
12 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh | - Tổ chức hoạt động tuyên truyền thường xuyên và định kỳ, các chương trình giới thiệu quảng bá đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác. - Triển khai vận động việc thực hiện công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô thị trên địa bàn. | UBND các huyện, thị xã, thành phố.
| - Các Sở: KH&ĐT, TC, TT&TT - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp - Cộng đồng | ||
13 | Tham gia các hoạt động trao đổi kinh nghiệm, kết nối mạng lưới, đối thoại chính sách về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu | - Tham gia các hoạt động đối thoại chính sách phát triển đô thị, hoạt động Diễn đàn đô thị Việt Nam. - Tham gia các diễn đàn về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải, phát triển đô thị thông minh. - Triển khai các loại hình dịch vụ cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải, phát triển đô thị thông minh. | Sở Xây dựng | - Các Sở: XD, KH&ĐT, TNMT - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Tổ chức xã hội, nghề nghiệp - Tổ chức quốc tế - Cộng đồng | - Hỗ trợ quốc tế - Doanh nghiệp - Cộng đồng - Ngân sách nhà nước | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 2Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 6Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 7Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030
- Số hiệu: 1134/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra