ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 5 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 08 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch về việc triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất đai năm 2024 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thi hành luật.
c) Nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và trách nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương trong việc thi hành luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
b) Xây dựng lộ trình cụ thể để bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ giữa quy định của Luật Đất đai, các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai và các luật khác có liên quan kể từ ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành.
c) Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai
1.1. Nội dung mà Luật Đất đai quy định HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành bao gồm 20 nội dung, nhiệm vụ phân công cụ thể như sau:
Các nội dung mà Luật Đất đai quy định HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành bao gồm:
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 16 nội dung.
b) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 01 nội dung.
c) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 02 nội dung.
d) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định 01 nội dung.
(Danh mục văn bản quy định chi tiết có Phụ lục 1 gửi kèm theo)
1.2. Thời gian thực hiện
Các Sở, Ban ngành của tỉnh được giao nhiệm vụ khẩn trương xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền. Hoàn thành trước tháng 10 năm 2024.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
2.1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng dân cư; đặc biệt quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai năm 2024, những nội dung đổi mới quan trọng và điểm khác biệt giữa Luật Đất đai năm 2024 và Luật Đất đai năm 2013.
b) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn và báo chí ở địa phương có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, từng người dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về pháp luật đất đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc, để phổ biến rộng rãi trong Nhân dân (nếu có);
d) Đài Phát thanh truyền hình Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai năm 2024;
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh.
e) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các tổ chức thành viên của Mặt trận như: Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động, Tỉnh Đoàn và các tổ chức thành viên khác... xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về đất đai đến các hội viên trong và ngoài tỉnh;
g) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong Quý II, Quý III năm 2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 rộng rãi trước khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành.
2.2. Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố và UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Hình thức: trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
b) Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, các phương tiện thông tin đại chúng khác ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hình thức tập huấn:
+ Mời đại diện các Cục, Vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người làm công tác tham mưu, quản lý nhà nước về đất đai thuộc tỉnh và các cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật).
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (các Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành).
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật
Căn cứ quy định của Luật Đất đai, UBND tỉnh giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp cùng các Sở, ban ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ:
- Ban hành quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số (khoản 5 Điều 16).
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55).
- Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59); báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59).
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69).
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76).
- Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77).
- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114).
- Hằng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thông tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức lập và thực hiện phương án thu hồi, bồi thường hỗ trợ, tái định cư và phương án đấu giá quyền sử dụng đất (Khoản 5 Điều 125).
- Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167).
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương (khoản 3 Điều 170).
- Tổ chức rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất (khoản 2 Điều 180).
- Tổ chức rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương (khoản 1 Điều 181).
- Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật.
(Chi tiết nhiệm vụ được giao cho các cơ quan có Phụ lục 2)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
Tùy vào điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có thể ban hành Chương trình, Kế hoạch cụ thể để triển khai Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh đảm bảo phù hợp.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,thành phố thị chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Đất đai 2024, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | CƠ QUAN THAM MƯU | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỂ THỨC VĂN BẢN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
| |||
1 | Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số | 6. Quy định chính sách hỗ trợ của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện | HĐND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
2 | Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất | 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định |
|
3 | Điểm b khoản 4 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất | 4. Việc tổ chức thực hiện hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định như sau: b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản này; | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở LĐTBXH, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
4 | Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất | 5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở LĐTBXH, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
5 | Khoản 7 Điều 111 quy định Bố trí tái định cư | 7. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
6 | Khoản 10 Điều 111 quy định Bố trí tái định cư | 10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
7 | Điểm n khoản 1 Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất | n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tiễn của địa phương. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
8 | Khoản 4 Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 | 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
9 | Khoản 5 Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất | 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
10 | Khoản 5 Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp | 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
11 | Khoản 3 Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
12 | Khoản 3 Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng | 3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của Luật này. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
13 | Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại nông thôn | 2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
14 | Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại đô thị | 2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
15 | Khoản 4 Điều 213. Đất tôn giáo | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
16 | Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất. | UBND cấp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
|
|
|
|
|
| |||
1 | Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất | UBND cấp tỉnh | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
|
|
|
|
| |||
1 | Khoản 4, 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi | 4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; | UBND cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định |
|
2 | Khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi | 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất. | UBND cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định |
|
|
|
|
|
| |||
1 | Điểm a, khoản 1 Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; | HĐND cấp tỉnh | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quyết định | Chờ NĐ quy định chi tiết |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
Công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai |
|
|
| |
1.1 | Xây dựng và triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai |
|
| Trước ngày 30/9/2024 |
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, … | ||
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh | Đài PTTH tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, … | Các Sở: Sở Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; UBND các cấp huyện, xã | ||
1.2 | Tổ chức các Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai |
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Trước ngày 30/6/2024 | |
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Trước ngày 30/6/2024 | |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Trước ngày 30/6/2024 | ||
|
|
| ||
| - Ban hành quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số (khoản 5 Điều 16). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Trước ngày 30/9/2024 |
| - Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Thường xuyên |
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
- Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59). Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
| |
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Theo chỉ đạo của Trung ương | |
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75). | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Sau khi QH, Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | |
| - Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76). | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan |
|
| - Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Hàng năm |
| - Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
| - Hằng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thông tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức lập và thực hiện phương án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức lập và thực hiện phương án đấu giá quyền sử dụng đất và (Khoản 5 Điều 125). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
| - Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương (khoản 3 Điều 170). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên | |
- Tổ chức rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất (khoản 2 Điều 180). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan và UBND cấp huyện |
| |
| - Tổ chức rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương (khoản 1 Điều 181). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
|
| - Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Năm 2024 và các năm tiếp theo |
| - Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
|
- 1Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 2940/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 981/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện quyết định 222/QĐ-TTg về thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Đất đai 2024
- 6Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 2940/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 981/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện quyết định 222/QĐ-TTg về thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH1 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 1133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực