Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN TRỒNG RỪNG THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương của Công ty Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 119/TTr-SNN-LN ngày 15/4/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá bình quân 01 ha trồng rừng thay thế (bao gồm trồng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng cho đến khi rừng trồng định hình) trên địa bàn tỉnh (trừ huyện Côn Đảo) là 65.692.127 đồng. (Sáu mươi lăm triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn một trăm hai mươi bảy đồng). Trong đó:
1. Trồng rừng thay thế và chăm sóc năm thứ 1: | 36.707.332 đồng |
|
2. Chăm sóc rừng năm thứ 2: | 8.876.190 đồng |
|
3. Chăm sóc rừng năm thứ 3: | 5.645.335 đồng |
|
4. Chăm sóc rừng năm thứ 4: | 4.699.105 đồng |
|
5. Chăm sóc rừng năm thứ 5: | 4.699.105 đồng |
|
6. Bảo vệ rừng trong thời gian 5 năm: | 5.065.060 đồng |
|
Riêng tại địa bàn huyện Côn Đảo, trên cơ sở phụ cấp khu vực là 0,7; đơn giá bình quân 01 ha trồng rừng thay thế bằng 1,7 lần đơn giá bình quân trồng rừng thay thế nói trên tại các địa phương khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
1. Đơn giá bình quân 01 ha trồng rừng thay thế tại
2. Trong trường hợp có biến động lớn về chi phí vật liệu, chi phí nhân công và yếu tố liên quan; giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá bình quân trồng thay thế trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý rừng và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
- 1Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế theo quy trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 2099/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá bình quân trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng; trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế theo quy trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Quyết định 2099/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá bình quân trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng; trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đơn giá bình quân trồng rừng thay thế trên địa bàn tinh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 1133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra