- 1Thông tư 43/2012/TT-BCT quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 329/QĐ-BCT năm 2020 về nguyên tắc và thứ tự thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các dự án điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN VỪA NHỎ TOÀN QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 329/QĐ-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về nguyên tắc và thứ tự thực hiện điều chỉnh bổ sung quy hoạch các dự án điện;
Căn cứ Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện;
- Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại các Văn bản số 5197/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018; 3958/UBND-KT ngày 12 tháng 10 năm 2020 về việc bổ sung quy hoạch DATĐ Đức Hạnh với công suất 22 MW trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ Văn bản số 8031/BNN-TCTL ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ý kiến về DATĐ Đức Hạnh trên sông La Ngà;
- Trên cơ sở Báo cáo bổ sung quy hoạch Dự án thủy điện Đức Hạnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ và Thiết bị công nghiệp - Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị tư vấn chuyên ngành) lập và hiệu chỉnh năm 2021 theo ý kiến thẩm định của Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Dự án thủy điện Đức Hạnh vào Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với các nội dung chính như sau:
- Vị trí xây dựng: Trên bờ trái sông La Ngà (nhánh cấp I của sông Đồng Nai; lấy nước từ kênh thủy lợi của Đập Võ Đắt để phát điện) thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Tọa độ địa lý dự kiến xây dựng công trình như sau:
+ Cống lấy nước: 11°08'50" Vĩ độ Bắc - 107°26'55" Kinh độ Đông;
+ Nhà máy: 11°06'24" Vĩ độ Bắc - 107°27'01" Kinh độ Đông.
- Nhiệm vụ của Dự án: Theo nhiệm vụ chung của hệ thống thủy lợi Võ Đắt, nhà máy thủy điện kết hợp phát điện lên lưới điện quốc gia phù hợp với chế độ vận hành của công trình thủy lợi Võ Đắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sơ đồ khai thác gồm: Kênh vào - Cống lấy nước nằm bên bờ phải trái sông La Ngà - kênh dẫn (dùng chung cho cả nhiệm vụ thủy lợi và thủy điện) - bể lắng cát - cửa nhận nước - đường ống áp lực - nhà máy thủy điện kiểu hở xả nước trở lại sông Là Ngà.
- Các thông số chính của Dự án: Diện tích lưu vực tính đến cống lấy nước Flv = 3.120 km2; mực nước dâng bình thường MNDBT = 101,5 m; mực nước chết MNC = 101,5 m; mực nước hạ lưu nhà máy nhỏ nhất MNHLmin = 77,06 m; công suất lắp máy Nlm = 22 MW và điện lượng trung bình năm E0 = 117,48 triệu kWh.
Điều 2. Việc đầu tư xây dựng dự án thủy điện Đức Hạnh phải đảm bảo phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch: phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, sử dụng nguồn nước, phát triển điện lực; tuân thủ các quy định hiện hành về xây dựng, Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan;
Điều 3. Trong giai đoạn nghiên cứu đầu tư xây dựng và vận hành công trình thủy điện Đức Hạnh, UBND tỉnh Bình Thuận chỉ đạo chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Hoàn thiện điều tra, khảo sát bổ sung, đánh giá đầy đủ các điều kiện tự nhiên khu vực Dự án (địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn, dân sinh, kinh tế - xã hội,...) để nghiên cứu chuẩn xác quy mô công suất lắp máy Nlm và phương án thiết kế công trình nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, phù hợp với quy mô thiết kế của kênh dẫn chung, đảm bảo công trình vận hành an toàn, ổn định.
- Nghiên cứu phương án thiết kế công trình, tổ chức thi công và vận hành công trình đảm bảo an toàn ổn định và không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của hồ Võ Đắt và hệ thống kênh thủy lợi Võ Đắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc quản lý, vận hành công trình phải tuân thủ các quy định chung về quản lý công trình thủy lợi và Quy trình vận hành hồ chứa Võ Đắt, không làm ảnh hưởng đến việc phòng lũ, cấp nước và hoạt động của các công trình thủy lợi phía hạ du.
- Đánh giá kỹ và thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án đối với môi trường - xã hội.
- Thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Luật Xây dựng, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Tiến độ thực hiện các Dự án phải phù hợp với tiến độ xây dựng lưới điện truyền tải trong khu vực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Chủ đầu tư dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 448/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2361/QĐ-BCT năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn các tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 2455/QĐ-BCT năm 2020 phê duyệt bổ sung Dự án thủy điện Long Hà vào Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 43/2012/TT-BCT quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 448/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 329/QĐ-BCT năm 2020 về nguyên tắc và thứ tự thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các dự án điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 2361/QĐ-BCT năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn các tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam do Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2455/QĐ-BCT năm 2020 phê duyệt bổ sung Dự án thủy điện Long Hà vào Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quyết định 1133/QĐ-BCT năm 2021 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện vừa nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 1133/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2021
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đặng Hoàng An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực