Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/2004/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2004 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 12 tháng 10 năm 2003;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng (tờ trình số 71/TTr-BXD ngày 12 tháng 10 năm 2004); ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 6110 BKH/TĐ&GSĐT ngày 24 tháng 9 năm 2004), Bộ Tài chính (công văn số 10650/TC-ĐT ngày 21 tháng 9 năm 2004), Bộ Công an (công văn số 1509/CV-BCA (V11) ngày 07 tháng 9 năm 2004), Bộ Văn hoá - Thông tin (công văn số 3296/VHTT-VP ngày 10 tháng 9 năm 2004), Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn số 3290/BTNMT-TĐ ngày 13 tháng 9 năm 2004) và ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (công văn số 3369/UB-KH&ĐT ngày 20 tháng 9 năm 2004),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia với nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
2. Chủ đầu tư: Bộ Xây dựng.
3. Địa điểm và diện tích sử dụng đất: diện tích khoảng 64 ha tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm và phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
4. Mục tiêu đầu tư dự án:
Xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia với quy mô, hình thức tương xứng, cảnh quan kiến trúc hài hoà, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, trang thiết bị, tiện nghi sử dụng hiện đại, phù hợp theo tiêu chuẩn quốc tế, để tổ chức đại hội, các hội nghị lớn của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội; các hội nghị quốc tế; các hoạt động chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế, thương mại có ý nghĩa quan trọng quốc gia và quốc tế; hội chợ, triển lãm trong nhà và ngoài trời trong thời gian không có hội nghị quốc gia, quốc tế lớn.
5. Nội dung và quy mô đầu tư dự án:
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia gồm các công trình chính sau đây:
- Công trình Trung tâm Hội nghị Quốc gia có diện tích sàn khoảng 60.000m2; trong đó phòng họp chính có quy mô khoảng 3.800 chỗ.
- Các công trình phụ trợ, kiến trúc cảnh quan tương xứng với Trung tâm Hội nghị Quốc gia; quảng trường và bãi đỗ xe ngầm; sân vườn, cây xanh, mặt nước, đường giao thông nội bộ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên toàn bộ diện tích khoảng 64 ha.
- Đường giao thông đô thị phía Tây và phía Bắc khu đất 64 ha.
- Trung tâm Hội nghị Quốc gia là công trình chủ thể, nằm trên diện tích 30 ha.
6. Cấp công trình: cấp đặc biệt (trên cấp 1 theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam).
7. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư Dự án khoảng 4.281,2 tỷ VNĐ (theo giá quý III năm 2004, tỷ giá 1 USD = 15.740 VNĐ,1 EUR = 19.180 VNĐ), với cơ cấu chính như sau:
a) Chi phí giải phóng mặt bằng toàn bộ khu đất 64 ha: 170,1 tỷ VNĐ.
b) Toà nhà Trung tâm Hội nghị Quốc gia: 2.648,9 tỷ VNĐ, bao gồm :
- Chi phí xây lắp: 1.917,8 tỷ VNĐ, trong đó giá trị nhập khẩu 881,8 tỷ VNĐ.
- Chi phí thiết bị và nội thất: 731,1 tỷ VNĐ, trong đó giá trị nhập khẩu 651,8 tỷ VNĐ.
c) Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật ngoài Toà nhà Trung tâm Hội nghị Quốc gia (gồm cả gara ngầm): 780,1 tỷ VNĐ, bao gồm:
- Chi phí xây lắp: 735 tỷ VNĐ.
- Chi phí thiết bị: 45,1 tỷ VNĐ.
d) Chi phí khác: 478,2 tỷ VNĐ.
đ) Dự phòng phí: 203,9 tỷ VNĐ.
Tổng số giá trị nhập khẩu của Dự án là 1.579,9 tỷ VNĐ, trong đó thuế nhập khẩu là 282,2 tỷ VNĐ.
Vốn nhập khẩu được xác định chính thức sau khi phê duyệt tổng dự toán nhưng không vượt quá mức phê duyệt tại Quyết định này.
8. Nguồn vốn: ngân sách nhà nước.
9. Phương thức thực hiện dự án: Theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
10. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
11. Thời gian thực hiện dự án:
Công trình Trung tâm Hội nghị Quốc gia, các hạng mục công trình phụ trợ, quảng trường, bãi đỗ xe ngầm, sân vườn, cây xanh, đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi 64 ha và đường đô thị phía Tây, phía Bắc khu đất : thực hiện từ năm 2004 đến hết năm 2006; trong đó công trình Trung tâm Hội nghị Quốc gia hoàn thành vào cuối tháng 9 năm 2006.
Điều 2. Giao các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây:
1. Giao Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện các bước tiếp theo, theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo tiến độ, khối lượng, chất lượng và tiết kiệm với giá thành hợp lý; quản lý kiến trúc, quy hoạch theo Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia đã được Bộ Trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt (bao gồm Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Bảo tàng Hà Nội và tổ hợp khách sạn 5 sao); chủ trì tổ chức vận động các nhà đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao và các dịch vụ khác; chỉ đạo Tổ hợp nhà thầu khẩn trương triển khai công tác chuẩn bị để khởi công Dự án vào quý IV năm 2004.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối vốn đầu tư xây dựng Dự án trong kế hoạch ngân sách hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét.
3. Giao ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; điều chỉnh quy hoạch hệ thống thoát nước khu vực đường vành đai 3 và đường Láng - Hoà Lạc, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 79/2005/QĐ-BTC về Quy chế thưởng, phạt tiến độ thi công công trình Trung tâm Hội nghị Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 126/2003/QĐ-TTg về việc thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái - cụm II, thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 31/2005/QĐ-BXD về quy chế quản lý kiến trúc xây dựng khu vực xung quanh trung tâm hội nghị quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1224/2002/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1194/2002/QĐ-TTg phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật giai đoạn II Khu công nghiệp Xuyên Á, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 996/2002/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, tỉnh Hà Tây do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn số 03/CP-CN ngày 02/01/2004 của Chính phủ về việc lựa chọn địa điểm, dự kiến quy mô và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hội nghị Quốc gia
- 8Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 1Quyết định 79/2005/QĐ-BTC về Quy chế thưởng, phạt tiến độ thi công công trình Trung tâm Hội nghị Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 126/2003/QĐ-TTg về việc thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái - cụm II, thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 31/2005/QĐ-BXD về quy chế quản lý kiến trúc xây dựng khu vực xung quanh trung tâm hội nghị quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1224/2002/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1194/2002/QĐ-TTg phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật giai đoạn II Khu công nghiệp Xuyên Á, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 996/2002/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, tỉnh Hà Tây do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn số 03/CP-CN ngày 02/01/2004 của Chính phủ về việc lựa chọn địa điểm, dự kiến quy mô và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hội nghị Quốc gia
- 8Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 9Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 10Luật xây dựng 2003
Quyết định 1133/2004/QĐ-TTg phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1133/2004/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2004
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra