- 1Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) và sửa đổi bổ sung thay thế danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội
- 3Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội
- 4Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp xã, Thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chức năng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1825/QĐ-BCT ngày 09/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 26/TTr-SCT ngày 15/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| (8) | (9) | (10) | |
1 | Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | MCLT | 90 ngày | 90 ngày | 45 ngày | 15 ngày | 30 ngày | Không |
|
|
|
2 | Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ | MCLT | 75 ngày | 75 ngày | 45 ngày | 30 ngày |
| Không |
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (Sở Công Thương).
- Bước 2: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Bước 3: Kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới);
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao tài sản.
- Bàn giao, tiếp nhận tài sản.
h) Lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, tờ khai:
1.9. Yêu cầu, điều kiện:
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp (Sở Công Thương; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện).
- Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính. Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện | UBND huyện | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan |
| Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| (8) | (9) | (10) | |
1 | Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý | MCLT | 90 ngày | 90 ngày | 45 ngày | 15 ngày | 30 ngày | Không |
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Bước 2: UBND cấp huyện, thị xã, thành phố: chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Bước 3. Kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được giao tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phòng Kinh tế- Hạ tầng huyện/phòng Kinh tế thành phố/thị xã chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình UBND dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới).
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế- Hạ tầng huyện/phòng Kinh tế thành phố/thị xã,
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao tài sản.
- Bàn giao, tiếp nhận tài sản
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: bổ sung mẫu đơn, tờ khai (nếu có)
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- 1Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) và sửa đổi bổ sung thay thế danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội
- 3Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội
- 4Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp xã, Thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chức năng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1132/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực