- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/QĐ-UBND | Nhà Bè, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Trưởng Tư pháp tại Tờ trình số 12/TTr-PTP ngày 19 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 trên địa bàn huyện Nhà Bè.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Tư pháp, Thủ trưởng các phòng, ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)
Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình công tác của ngành Tư pháp thành phố năm 2014; Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện Nhà Bè năm 2014,
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 với những nội dung sau:
1. Mục đích
Đảm bảo công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của huyện Nhà Bè, trong đó có Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đúng quy định pháp luật. Kịp thời phát hiện và xử lý hoặc đề nghị xử lý theo thẩm quyền những văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn ban hành không phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành, không đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn ban hành và những văn bản không có tính khả thi hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương; đồng thời kiến nghị đình chỉ thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản để bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, qua đó, xác định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân trong công tác soạn thảo, ban hành văn bản trái pháp luật.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra, rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên kịp thời theo quy định pháp luật;
- Công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL.
1. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, xử lý
a) Văn bản quy phạm pháp luật:
- Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, xã, thị trấn ban hành;
- Nghị quyết do Hội đồng nhân dân các xã, thị trấn ban hành;
b) Văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền tại địa phương ban hành bao gồm:
- Văn bản có chứa QPPL nhưng được ban hành dưới hình thức như: công văn, thông báo, thông cáo, quy định quy chế, điều lệ chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ban hành;
- Văn bản có chứa đựng QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL ban hành gồm (kể cả những văn bản được ký thay (KT), ký thừa ủy quyền (TUQ) và ký thừa lệnh (TL), bao gồm: văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, văn bản do thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành; văn bản do Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn ban hành.
2. Văn bản thuộc đối tượng rà soát
Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục II Kế hoạch này.
3. Nội dung kiểm tra văn bản
Xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp pháp, hợp hiến của văn bản theo các nội dung được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004.
4. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Công tác tự kiểm tra:
Tổ chức kiểm tra toàn bộ 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013 đến ngày 30 tháng 9 năm 2014.
b) Công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền:
Kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn gửi đến Phòng Tư pháp để kiểm tra; tập trung kiểm tra đối với các văn bản có các quy định về thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật và thông báo kịp thời cho cơ quan đã ban hành văn bản tiến hành tự kiểm tra và xử lý.
5. Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ động tổ chức rà soát thường xuyên các văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành khi cơ quan nhà nước cấp trên ban hành văn bản mới hoặc tình hình kinh tế - xã hội thay đổi làm cho văn bản của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè không còn phù hợp;
b) Tổ chức rà soát theo chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Phòng Tư pháp
- Làm đầu mối thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành;
- Tổ chức kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn gửi đến phòng Tư pháp kiểm tra (cả năm);
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè đề nghị các phòng, ban ngành thuộc huyện tổ chức rà soát thường xuyên 06 tháng/lần đối với văn bản còn hiệu lực; kiểm tra và phối hợp với văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và các đơn vị liên quan gửi văn bản (văn bản điện tử còn hiệu lực) để cập nhật trên trang Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của thành phố (đối với những văn bản trước đây chưa gửi đăng công báo);
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát các văn bản theo chuyên đề theo kế hoạch chung của các sở, ngành và của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
- Chủ trì làm đầu mối, hướng dẫn các phòng, ban ngành thuộc huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn triển khai thực hiện các nội dung khác của Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các phòng, ban ngành thuộc Huyện có trách nhiệm
- Tự kiểm tra đối với những văn bản theo điểm a khoản 1, mục II Kế hoạch này do mình ban hành khi nhận được thông báo của cơ quan người có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè kiểm tra văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung văn bản quy phạm pháp luật do Trưởng phòng Tư pháp ban hành;
- Rà soát thường xuyên 6 tháng/lần văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành có nội dung thuộc lĩnh vực được giao phụ trách. Báo cáo kết quả 6 tháng/lần về cho Phòng Tư pháp;
- Phối hợp với Phòng Tư pháp rà soát văn bản theo chuyên đề theo Kế hoạch chung của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
- Đối với văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành còn hiệu lực, chưa gửi đăng công báo thành phố nhưng không còn văn bản điện tử thì Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và các phòng ban có liên quan tổ chức đánh máy lại văn bản thông qua phần mềm Microsoft Office Word và gửi Trung tâm Công báo thành phố theo quy định.
Thời gian thực hiện: từ ngày kế hoạch này được ban hành đến hết ngày 02/4/2014.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm
a) Chỉ đạo tổ chức công tác tự kiểm tra văn bản theo quy định;
b) Phối hợp với Phòng Tư pháp thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác tư pháp định kỳ theo quy định;
c) Tổ chức rà soát theo chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra và xử lý văn bản cấp nào do cấp đó đảm bảo thực hiện. Nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản thực hiện Kế hoạch này theo quy định./.
- 1Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Quyết định 151/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 180/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2022
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 4Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 7Quyết định 151/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 180/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2022
Quyết định 113/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 113/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: huyện Nhà Bè
- Người ký: Nguyễn Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định