- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 3Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 4Luật An ninh mạng 2018
- 5Thông tư 09/2019/TT-BTP quy định về biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 134/2020/QH14 về tiếp tục thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề, chất vấn trong nhiệm kỳ khóa XIV và một số nghị quyết trong nhiệm kỳ khóa XIII do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 1538/QĐ-BTP năm 2021 về Quy chế công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1983/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Quyết định 638/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 48/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BTP7 ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Bồi thường nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 113/QĐ-BTP ngày 6 tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Tiếp tục tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) năm 2017 đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu của Ngành Tư pháp về nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật,
1.2. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ cụ thể; theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát chương trình hành động của Ban cán sự Đảng, Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 13 về công tác tư pháp, Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 9/11/2022 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới, sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2023 và ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác Tư pháp năm 2023; ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách tại Hội nghị triển khai công tác năm 2023 của Cục Bồi thường nhà nước.
2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, đáp ứng mục đích đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Bảo đảm sự phân công, phân nhiệm rõ ràng trong công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục; bảo đảm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương, đồng thời, phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Cục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước năm 2023.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Thực hiện sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN nhằm đánh giá khách quan, toàn diện những kết quả đạt được, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật TNBTCNN; nhận diện những bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo trong hệ thống pháp luật về TNBTCNN nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật về TNBTCNN; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành Luật TNBTCNN.
1.2. Nghiên cứu "Mô hình trách nhiệm bồi thường nhà nước trong bối cảnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 9/11/2022 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
1.3. Tăng cường truyền thông, phổ biến chính sách, pháp luật; tăng cường công tác tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ giải quyết bồi thường, quản lý nhà nước và kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; đổi mới hình thức, phương thức phổ biến, giáo dục pháp luật về bồi thường nhà nước theo hướng thực chất, hiệu quả; gắn công tác quản lý nhà nước với việc theo dõi, dự báo, đánh giá tình hình giải quyết bồi thường trong phạm vi cả nước.
1.4. Kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo, phối hợp để thúc đẩy hoạt động giải quyết bồi thường để thực sự tạo sự thuận lợi cho người bị thiệt hại với tinh thần lấy người dân làm trung tâm phục vụ; tăng cường công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án.
1.5. Theo dõi, đôn đốc tình hình giải quyết vụ việc yêu cầu bồi thường nhà nước theo Luật TNBTCNN thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 134/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV về tiếp tục thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề, chất vấn trong nhiệm kỳ khóa XIV và một số nghị quyết trong nhiệm kỳ khóa XIII; Tiếp tục tăng cường công tác theo dõi, dự báo tình hình về công tác bồi thường nhà nước, để phối hợp với các bộ, ngành, địa phương kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy hoạt động quản lý nhà nước về bồi thường nhà nước; hạn chế, không để các vụ việc bồi thường nhà nước phát sinh thành phức tạp, kéo dài.
1.6. Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC), các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước, quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án hiệu lực, hiệu quả.
1.7. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an toàn, ninh mạng theo quy định hiện hành; các nhiệm vụ được giao tại Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp; các nhiệm vụ được giao liên quan đến việc thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1.8. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan về việc củng cố, kiện toàn tổ chức theo quy định tại Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Trên cơ sở các nhóm nhiệm vụ trọng tâm nêu trên, Cục Bồi thường nhà nước xác định các nhiệm vụ cụ thể sau:
2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của nhà nước
- Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Nghiên cứu "Mô hình trách nhiệm bồi thường nhà nước trong bối cảnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 9/11/2022 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
2.2. Sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thi hành Luật TNBTCNN.
- Xây dựng số chuyên đề Tạp chí Dân chủ và Pháp luật về kết quả 05 năm tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017.
- Tổ chức các đoàn khảo sát, kiểm tra, công tác bồi thường nhà nước tại một số bộ, ngành và địa phương nhằm đánh giá kết quả công tác tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 phục vụ hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
- Xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
- Tổ chức Hội nghị sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
2.3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
a) Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tổ chức, xây dựng các chương trình phát sóng, đưa tin về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên đài truyền hình, đài phát thanh, các cơ quan báo chí theo quy định của pháp luật và tăng cường phương thức phối hợp với chính quyền địa phương để tổ chức tuyên truyền, phổ biến trực tiếp pháp luật về TNBTCNN tại một số địa phương.
b) Phối hợp, đề xuất với Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện đổi mới, đa dạng hóa các loại hình truyền thông pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, chú trọng triển khai hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trên nền tảng số hóa nhằm triển khai đến nhiều đối tượng trong xã hội.
2.4. Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm tham gia giải quyết của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết và theo thẩm quyền.
2.5. Tiếp tục tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; giải quyết bồi thường và hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường cho đội ngũ công chức của Sở Tư pháp và một số sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp.
2.6. Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp; Theo dõi, đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường của các cơ quan giải quyết bồi thường ở Trung ương và địa phương.
2.7. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, hướng dẫn, hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
a) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
b) Thực hiện công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
c) Hướng dẫn các Sở Tư pháp trong tham mưu, thực hiện công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương.
2.9. Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước
a) Kiểm tra liên ngành tại một số bộ, ngành, địa phương nhằm đánh giá kết quả công tác tổ chức thi hành Luật TNBTCNN; tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả; nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương.
2.10. Tham gia đoàn thanh tra công tác bồi thường nhà nước
2.11. Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước
a) Phối hợp với TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu.
- Thực hiện công tác bồi thường nhà nước: quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, xác định cơ quan giải quyết bồi thường, hướng dẫn nghiệp vụ, rà soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường, phân loại và thống nhất giải pháp để hướng dẫn giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án;
- Phối hợp với các bộ, ngành, Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý trong việc nắm bắt thông tin đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường hiệu quả, đúng pháp luật.
- Phối hợp liên ngành đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án.
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- Tiếp tục phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi, hướng dẫn việc giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện công tác hợp tác quốc tế và công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin; công tác thông tin, truyền thông; công tác cải cách hành chính theo quy định và phân cấp của Bộ.
3. Nhiệm vụ khác
3.1. Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an toàn an ninh mạng theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3.2. Công tác tổ chức, cán bộ
a) Tiếp tục nghiên cứu xây dựng Đề án của Bộ Tư Pháp về “Nâng cao năng lực, đổi mới hình thức, phương pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm quyền con người, quyền công dân” trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động số 10-Ctr/BCS ngày 21/6/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư Pháp ban hành thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng về Nâng cao năng lực, đổi mới hình thức, phương pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
b) Thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, tiếp nhận; đánh giá cán bộ, tinh giản biên chế theo quy định và phân cấp của Bộ; thực hiện sắp xếp, bố trí, kiện toàn đội ngũ cán bộ theo vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 98/2022/NĐ-CP.
c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình, kế hoạch của Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện (Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 của Ngành Tư pháp; Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của Ngành Tư pháp đến năm 2025; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp...).
3.3. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
a) Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông của Cục Bồi thường nhà nước theo quy định.
b) Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện việc ứng dụng phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày 02/10/2019; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
d) Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước.
3.4. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Bộ Tư pháp và Cục Bồi thường nhà nước.
3.5. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán và quản lý tài sản công theo quy định hiện hành.
3.6. Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo Quyết định số 1538/QĐ-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Bộ Tư pháp.
3.7. Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết, xây dựng báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2023, xây dựng kế hoạch công tác năm 2024; tổ chức Hội nghị công chức, viên chức người lao động năm 2023 bảo đảm dân chủ, thực chất và hiệu quả.
3.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao.
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Cục Bồi thường nhà nước chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp với các đơn vị chuyên môn của TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Bồi thường nhà nước chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
1.2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, trọng phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước trong việc thực hiện Kế hoạch này.
1.3. Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
2. Kinh phí thực hiện
Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước kịp thời tham mưu, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Bồi thường nhà nước)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 113/QĐ-BTP ngày 6/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Tiến độ thực hiện | Sản phẩm chính | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú |
1 | Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của nhà nước | ||||||
1.1 | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Kết quả rà soát | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
1.2 | Nghiên cứu "Mô hình trách nhiệm bồi thường nhà nước trong bối cảnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 9/11/2022 Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Tổng hợp thông tin phục vụ hoàn thiện thể chế | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2 | Sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
2.1 | Tổ chức một số Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thi hành Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 9/2023 | Báo cáo kết quả Tọa đàm | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 7/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN |
2.2 | Xây dựng số chuyên đề Tạp chí Dân chủ và Pháp luật về kết quả 05 năm tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Tạp chí Dân chủ và Pháp luật và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 9/2023 | Số chuyên đề | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
2.3 | Tổ chức đoàn khảo sát tại một số Bộ, ngành và địa phương để nắm bắt thực tiễn thi hành Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 7/2023 | Báo cáo kết quả khảo sát | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
2.4 | Tổ chức một số đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại một số bộ, ngành và địa phương nhằm đánh giá kết quả công tác tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 phục vụ hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 10/2023 | Kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
2.5 | Xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 10/2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
2.6 | Tổ chức Hội nghị sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 10/2023 | Báo cáo kết quả hội nghị | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
3 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
3.1 | Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tổ chức, xây dựng các chương trình phát sóng, đưa tin về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên đài truyền hình, đài phát thanh, các cơ quan báo chí theo quy định của pháp luật và tăng cường phương thức phối hợp với chính quyền địa phương để tổ chức tuyên truyền, phổ biến trực tiếp pháp luật về TNBTCNN tại một số địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình, và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
3.2 | Phối hợp, đề xuất với Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện đổi mới, đa dạng, hóa các loại hình truyền thông pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, chú trọng triển khai quả việc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trên nền tảng số hóa nhằm triển khai đến nhiều đối tượng trong xã hội | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Cục CNTT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
4 | Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm tham gia giải quyết của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết và theo thẩm quyền | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo yêu cầu vụ việc | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
5 | Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; giải quyết bồi thường và hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường cho đội ngũ công chức của Sở Tư pháp và một số sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Hoàn thành trong tháng 10/2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
6 | Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
8 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
8.1 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Các văn bản, công văn hướng dẫn | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8.2 | Giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo; các văn bản giải đáp | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8.3. | Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo kết quả; các căn bản, công văn hỗ trợ | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
8.4 | Hướng dẫn các Sở Tư pháp trong tham mưu, thực hiện công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo kết quả; các văn bản, công văn hướng dẫn | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
9 | Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước phục vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | ||||||
9.1 | Kiểm tra liên ngành đánh giá kết quả công tác tổ chức thi hành Luật TNBTCNN, nắm bắt tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Một số bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong Quý IV/2023 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Trên cơ sở theo dõi, nắm bắt thông tin về tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước, giải quyết bồi thường tại các bộ, ngành, địa phương, Cục sẽ tham mưu, đề xuất địa bàn, thời gian kiểm tra |
9.2 | Kiểm tra định kỳ công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Hoàn thành trong tháng 11/2023 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
9.3 | Kiểm tra đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số Bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
10 | Tham gia đoàn thanh tra công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của Thanh tra Bộ | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
11 | Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước | ||||||
11.1 | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương | ||||||
a) | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
|
b) | Phối hợp liên ngành thực hiện công tác bồi thường nhà nước: quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, xác định cơ quan giải quyết bồi thường, hướng dẫn nghiệp vụ, rà soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường phân loại và thống nhất giải pháp để hướng dẫn giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; phối hợp triển khai, đánh giá kết quả thực hiện việc thống nhất giải pháp về thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Dự kiến tổ chức: - Hội nghị triển khai hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện công tác BTNN theo từng lĩnh vực - Hội nghị sơ kết 06 tháng đầu năm 2023 trong từng lĩnh vực. - Hội nghị tổng kết công tác BTNN năm 2023 trong từng lĩnh vực. - Một số hội nghị bàn về giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường nhà nước. - Tổ chức một số đoàn công tác địa phương để hướng dẫn địa phương thực hiện nhiệm vụ phối hợp liên ngành. |
c) | Phối hợp với các bộ, ngành, Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý trong việc nắm bắt thông tin đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường hiệu quả, đúng pháp luật | Cục Bồi thường nhà nước | Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
11.2 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | ||||||
a) | Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi, hướng dẫn việc giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài | Cục Bồi thường nhà nước | Tổng Cục THADS và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo; danh sách các vụ việc | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
b) | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
c) | Phối hợp với Vụ Pháp luật Quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện công tác hợp tác quốc tế và công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Pháp luật Quốc tế | Cả năm 2023 | Báo cáo; văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu | Kinh phí của Vụ Pháp luật Quốc tế |
|
d) | Phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin; công tác thông tin, truyền thông; công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định và phân cấp của Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo; văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu của VP Bộ | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
1 | Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an toàn an ninh mạng theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn thi hành | Cục Bồi thường nhà nước | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2 | Công tác tổ chức, cán bộ | ||||||
2.1 | Tiếp tục nghiên cứu xây dựng Đề án của Bộ Tư Pháp về “Nâng cao năng lực, đổi mới hình thức, phương pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm quyền con người, quyền công dân” | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2.2 | Thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, tiếp nhận, đánh giá cán bộ, tinh giản biên chế theo quy định và phân cấp của Bộ; thực hiện sắp xếp, bố trí, kiện toàn đội ngũ cán bộ theo vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 98/2022/NĐ-CP | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của Bộ và hướng dẫn của Vụ TCCB | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2.3 | Thực hiện các nhiệm vụ Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực; công tác bình đẳng giới của Ngành Tư pháp đến năm 2025; công tác phát triển thanh niên của Bộ Tư pháp. | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3 | Thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 | ||||||
3.1 | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trong lĩnh vực bồi thường nhà nước tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông của Cục Bồi thường nhà nước theo quy định | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3.2 | Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3.3 | Tiếp tục thực hiện rà soát, nghiên cứu phục vụ công tác đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo; quyết định công bố TTHS (nếu có) | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3.4 | Thực hiện việc ứng dụng phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày 02/10/2019; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2015 | Cục Bồi thường nhà nước | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của chung của Bộ | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3.5 | Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
4 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Bộ Tư pháp và Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
5 | Thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý tài sản công theo quy định hiện hành | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
6 | Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật | Cục Bồi thường nhà nước | Cục ĐkQGGDBĐ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7 | Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết, xây dựng báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2023, xây dựng kế hoạch công tác năm 2024 | ||||||
7.1 | Xây dựng Báo cáo thực hiện Nghị quyết số 134/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV về công tác bồi thường nhà nước năm 2023 | Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 8/2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7.2 | Xây dựng Báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2023 trình Chính phủ theo quy định của Luật TNBTCNN (phục vụ kỳ họp Quốc hội khi có yêu cầu) | Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - BC Chính phủ: tháng 12/2023 - BC phục vụ kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
7.3 | Sơ kết, tổng kết công tác bồi thường nhà nước năm 2023 | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7.4 | Xây dựng kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2023 | QĐ ban hành KH | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7.5 | Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức, người lao động của Cục Bồi thường nhà nước năm 2023 bảo đảm dân chủ, thực chất và hiệu quả | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2023 | QĐ ban hành KH | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao. | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2023 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
- 1Quyết định 85/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Thi đua - Khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 106/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Học viện Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 153/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 516/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1222/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành
- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 3Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 4Luật An ninh mạng 2018
- 5Quyết định 638/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 09/2019/TT-BTP quy định về biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 134/2020/QH14 về tiếp tục thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề, chất vấn trong nhiệm kỳ khóa XIV và một số nghị quyết trong nhiệm kỳ khóa XIII do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 1538/QĐ-BTP năm 2021 về Quy chế công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1983/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 13Quyết định 48/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 85/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Thi đua - Khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Quyết định 106/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Học viện Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 79/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 153/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 516/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 1222/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành
Quyết định 113/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 113/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực