- 1Quyết định 26/2001/QĐ-UB điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên công tác ở xã và ấp do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn số 974/UB-VX về việc điều chỉnh mức hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Các Đoàn thể phường - xã - thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 3Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 113/2003/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HOẠT ĐỘNG PHÍ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, PHÓ CÁC ĐOÀN THỂ PHƯỜNG-XÃ, THỊ TRẤN MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN, CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ VÀ TRỢ CẤP CHO CHỨC DANH THỐNG KÊ TRONG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CỦA PHƯỜNG-XÃ, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách Nhà nước ;
Căn cứ ý kiến Thường trực Thành ủy tại Văn bản số 897-CV/VPTU ngày 10 tháng 6 năm 2003 về giải quyết chính sách chế độ đối với Công an xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá tại Công văn số 1447/TCVG-QHPX ngày 13 tháng 5 năm 2003 và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 328/TCCQ ngày 26 tháng 5 năm 2003 ;
QUYẾT ĐỊNH
Nay điều chỉnh mức trợ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể phường-xã, thị mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên, cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ và trợ cấp cho chức danh Thống kê trong Ban Chỉ huy Quân sự phường-xã, thị trấn, như sau :
1.1- Điều chỉnh mức trợ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể phường-xã, thị trấn (được quy định tại Công văn số 974/UB-VX ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố) từ 306.300 đồng/người/tháng lên 423.000 đồng/người/ tháng.
1.2- Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng của Công an viên công tác ở xã và ấp (được quy định tại Quyết định số 26/2001/QĐ-UB ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố) từ 306.300 đồng/người/tháng lên 600.000 đồng/người/tháng.
1.4- Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng của cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ phường-xã, thị trấn (được quy định tại Công văn số 376/UB-VX ngày 01 tháng 02 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố) từ 306.300 đồng/người/tháng lên 423.000 đồng/người/tháng.
1.5- Điều chỉnh mức trợ cấp cho chức danh Thống kê trong Ban chỉ huy Quân sự phường-xã, thị trấn (được quy định tại Công văn số 2292/UB-NC ngày 10 tháng 7 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố) là 423.000 đồng/người/ tháng.
1.6- Thời gian thực hiện các mức điều chỉnh nêu trên kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Giao Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận-huyện hướng dẫn lập dự toán các khoản trợ cấp, phụ cấp nêu trên và chi trả theo nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Thủ trưởng các sở-ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 48/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6616/VP-VX năm 2013 thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BNV-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 26/2001/QĐ-UB điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên công tác ở xã và ấp do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 4Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 974/UB-VX về việc điều chỉnh mức hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Các Đoàn thể phường - xã - thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6616/VP-VX năm 2013 thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BNV-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Đồng Nai
Quyết định 113/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch UBMTTQ và Phó các Đoàn thể phường-xã, thị trấn; mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên, cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ và trợ cấp chức danh Thống kê trong BCH Quân sự phường-xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 113/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2003
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực