Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1124/QĐ-UBND | An Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17/3/2014 của Chính phủ về việc gia nhập Nghị định thư Nagoya về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025;
Xét Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày 31/3/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1141/QĐ-TTG NGÀY 27/6/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VỀ QUẢN LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ CÔNG BẰNG, HỢP LÝ LỢI ÍCH PHÁT SINH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2008.
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17/3/2014 của Chính phủ về việc gia nhập Nghị định thư Nagoya về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025.
1. Quan điểm:
- Bảo đảm hài hòa giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng bền vững và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen.
- Giá trị của tri thức truyền thống về nguồn gen cần được xác định đầy đủ, đảm bảo việc tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích thu được từ việc tiếp cận tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen phải bảo đảm tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động phát triển và sử dụng bền vững nguồn gen.
- Tăng cường vai trò của các cấp quản lý, cộng đồng trong quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
2. Mục tiêu:
Đến năm 2025, hệ thống tổ chức, các công cụ quản lý và kỹ thuật tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen được hoàn thiện và vận hành hiệu quả, đạt được các kết quả cụ thể sau:
- 70 % cán bộ cấp tỉnh, các tổ chức khoa học và công nghệ được tăng cường năng lực để hỗ trợ, phối hợp thực hiện quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; trang bị và xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học tỉnh An Giang thành nơi lưu trữ các nguồn gen bản địa tỉnh An Giang và khu vực lân cận;
- Ít nhất 80% huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen cho 80 % dân số trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
1. Cụ thể hóa cơ chế, chính sách về quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng trong công tác bảo tồn, lưu giữ, sử dụng nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Nghiên cứu, tiếp thu kiến thức và kinh nghiệm về trình tự, thủ tục cấp phép tiếp cận nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; sự tham gia của các bên liên quan, cơ chế quản lý, chia sẻ và sử dụng lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Xây dựng và triển khai các mô hình tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen nhằm đề xuất các cơ chế, chính sách và xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật; xây dựng mô hình phối hợp giữa 4 nhà (nhà khoa học, nông dân, doanh nghiệp, nhà nước) về nghiên cứu nguồn gen và đưa vào sản xuất các cây dược liệu, gây nuôi, nhân giống các loài động vật, thực vật, phục hồi các nguồn gen quý hiếm trên địa bàn.
- Phân định rõ chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trong quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Ban hành các quy trình, thủ tục cấp phép và kiểm tra, giám sát tiếp cận nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức nâng cao năng lực cho các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng, doanh nghiệp về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố (cử cán bộ tham gia các chương trình đào tạo ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước).
- Hàng năm tổ chức từ 2 lớp tập huấn, tổ chức 01 đến 02 hội thảo khoa học nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố về bảo tồn, lưu giữ, sử dụng nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen; tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện, bao gồm: Hải quan, Biên phòng, Kiểm lâm, Công an, Quản lý thị trường và các cơ quan có liên quan để kiểm soát các hoạt động vận chuyển, thu mua, khai thác trái phép, không bền vững đối với nguồn gen trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc họp định kỳ 6 tháng và hàng năm; lồng ghép vào các cuộc họp của UBND tỉnh, sở, ban, ngành.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Điều tra, đánh giá, thu thập và lập danh mục, hồ sơ phân bố, chỉ dẫn địa lý của nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã thành phố.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cấp tỉnh về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
4. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung và nhiệm vụ ưu tiên thực hiện (theo phụ lục đính kèm).
- Thực hiện chương trình hợp tác, trao đổi nghiên cứu khoa học, thúc đẩy ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, dẫn xuất từ nguồn gen; tổ chức các chuyến tham quan học tập, trao đổi nghiên cứu về nguồn gen với các tỉnh trong nước và quốc tế; Đầu tư trang thiết bị để lưu giữ bảo quản các nguồn gen phù hợp với đặc tính của từng loài.
5. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về ý nghĩa, giá trị của nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen, vai trò của tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích trong xóa đói, giảm nghèo, phát triển bền vững:
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn (trung bình 2.000 tờ bướm tin/năm, 500 sổ tay/năm, 500 đĩa CD/năm,…), phổ biến, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, giá trị, quyền và vai trò của cộng đồng sở hữu nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức, truyền thông (tổ chức khoảng 05 lớp tập huấn/năm) cho cộng đồng, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan về ý nghĩa, giá trị của nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; cách thức và phương pháp để lưu giữ, sử dụng phát triển và tái sinh nguồn gen; vai trò của tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trong phát triển kinh tế - xã hội.
6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Đa dạng hóa các hình thức hợp tác song phương, đa phương với các tổ chức trong và ngoài nước tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Tổ chức học tập kinh nghiệm quốc tế về quản lý nguồn gen; cử cán bộ đào tạo công nghệ sinh học hiện đại và quản lý chuyên sâu về nguồn gen.
- Huy động sự tham gia tích cực của khối doanh nghiệp và các tổ chức nghiên cứu trong tỉnh, trong nước và quốc tế đối với các hoạt động thương mại sinh học, nghiên cứu, hợp tác và chuyển giao công nghệ liên quan đến nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
7. Các nhiệm vụ ưu tiên triển khai theo kế hoạch:
(chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao theo kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong dự toán ngân sách của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan chủ quản, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, báo cáo UBND và trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cho UBND tỉnh; Chủ động nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách cần điều chỉnh, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn việc quản lý, kiểm soát, giám sát hoạt động tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; tổ chức triển khai thực hiện các mô hình thí điểm về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Phối hợp các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý của các ngành và truyền thông cho cộng đồng.
- Triển khai thí điểm mô hình tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen và đưa vào sản xuất các cây dược liệu, gây nuôi, nhân giống các loài động vật, thực vật, phục hồi các nguồn gen quý hiếm bản địa trên địa bàn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen trên cơ sở thống nhất các dữ liệu, thông tin do các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cung cấp, trao đổi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan thuộc lĩnh vực được giao quản lý nhằm bảo tồn, phát triển bền vững nguồn gen của tỉnh. Phối hợp với các sở, ban, ngành cung cấp danh mục nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen giống cây trồng vật nuôi được lưu trữ. Lồng ghép chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để quản lý tiếp cận nguồn gen trong lĩnh vực nông lâm thủy sản.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan, theo khả năng cân đối ngân sách để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch được duyệt theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì thực hiện các nội dung có liên quan thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với mục tiêu và nội dung của đề án.
5. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan trong lĩnh vực quản lý nhằm bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên và các sản phẩm từ nguồn gen dược liệu.
6. Sở Công Thương:
Chủ trì tổ chức thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan trong lĩnh vực quản lý nhằm bảo tồn, sử dụng bền vững nguồn gen phục vụ phát triển công nghiệp và vi sinh vật trong bảo quản, chế biến thực phẩm.
7. Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện, phối hợp thực hiện kế hoạch; chủ động tham gia, giám sát hoạt động bảo tồn, sử dụng bền vững và chia sẻ hài hòa lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trên địa bàn tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. Đề nghị các tổ chức khoa học, doanh nghiệp:
Chủ động nghiên cứu, nâng cao hiểu biết về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen; tích cực tham gia và thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm xã hội trong chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo quy định của pháp luật
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025” trên địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THEO KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm nhiệm vụ | Thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu rà soát, đánh giá và hoàn thiện các quy định pháp luật về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện | 2017 - 2021 |
2 | Tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; Hội, đoàn thể,.. | - Tài liệu tăng cường năng lực cho các đối tượng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích: + Cán bộ quản lý ở tỉnh và địa phương; + Doanh nghiệp; + Cộng đồng, dân cư bản địa. - Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong nước, quốc tế về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích; sử dụng bền vững tri thức truyền thống. | 2017 - 2020 |
3 | Xây dựng và thực hiện mô hình về tiếp cận và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của cây trồng, vật nuôi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện/Trường và cơ quan nghiên cứu; các doanh nghiệp có liên quan | Mô hình về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen cây trồng, vật nuôi được xây dựng và thực hiện có hiệu quả | 2018 - 2025 |
4 | Điều tra, đánh giá và lập danh mục tri thức truyền thống về nguồn gen tại tỉnh An Giang | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Danh mục các tri thức truyền thống về nguồn gen được thiết lập và cập nhật tại tỉnh An Giang | 2018 - 2020 |
5 | Dự án phục hồi các nguồn gen của cây trồng, vật nuôi bản địa tỉnh An Giang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện/Trường và cơ quan nghiên cứu; các doanh nghiệp có liên quan | Nhằm duy trì, bảo tồn và lưu trữ nguồn gen bản địa tỉnh An Giang. | 2018- 2022 |
6 | Dự án nghiên cứu các nguồn gen động vật, thực vật quý hiếm, loài thuộc bản địa tỉnh An Giang | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Nhằm duy trì, bảo tồn và lưu trữ nguồn gen quý hiếm bản địa tỉnh An Giang. | 2020 - 2022 |
7 | Lưu giữ, bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi, cây trồng, loài hoang dã quý hiếm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường | - Ổn định các loại giống vật nuôi, cây trồng bản địa của địa phương - Cung cấp giống phục vụ chăn nuôi và nhu cầu tiêu thụ thị trường. | 2019 - 2025 |
8 | Xây dựng và thực hiện thăm dò sinh học, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm y dược | Sở Y tế | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, UBND huyện, thành phố, thành phố | - Tài liệu đánh giá tiềm năng ứng dụng nguồn gen dược liệu tại tỉnh An Giang; - Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích được thiết lập, triển khai thực hiện và được giám sát; - Lợi ích được chia sẻ tới các đối tượng liên quan theo cơ chế phù hợp; - Các bài báo liên quan đăng trên các tạp chí khoa học. | 2019 - 2025 |
- 1Quyết định 5529/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung Nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh Nghệ An thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020
- 2Quyết định 4764/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung 08 nguồn gen các loại cây dược liệu quý, hiếm vào danh mục một số loài cây trồng, vật nuôi cần được bảo tồn thuộc Đề án khung các Nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật đa dạng sinh học 2008
- 3Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 4Quyết định 5529/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung Nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh Nghệ An thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học do Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 4764/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung 08 nguồn gen các loại cây dược liệu quý, hiếm vào danh mục một số loài cây trồng, vật nuôi cần được bảo tồn thuộc Đề án khung các Nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 1141/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1141/QĐ-TTg về Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra