Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1122 /QĐ-UBND

Vĩnh yên, ngày 09 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2008/TT-BXD NGÀY 25/01/2008 CỦA BỘ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 Về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 477/TTr-SXD ngày 31/03/2008.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, gồm những nội dung chủ yếu sau:

1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng

Dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu bằng 450.000đồng/tháng được điều chỉnh như sau:

1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công :

 -Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72a; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 hoặc công bố theo Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) = 1,20.

1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công :

 -Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72a; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 hoặc công bố theo Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐC MTC) = 1,08.

1.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng:

 Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo quy định hiện hành.

2. Một số khoản mục chi phí khác

- Các khoản mục chi phí như Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.

- Chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72b/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 hoặc công bố theo Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCKS) = 1,20.

- Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN) = 2,83.

- Đối với dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở Định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCQHXD) = 1,25.

Điều 2. Thời gian, đối tượng và phạm vi áp dụng.

1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2008.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước.

2.2. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.

3. Phạm vi áp dụng:

3.1. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu, đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán và giá gói thầu theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định này.

3.2. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang có khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2008 trở đi được áp dụng điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định này.

3.3. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện việc chuyển tiếp công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2006 của Chính phủ:

 + Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành.

 + Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của Quyết định này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.

3.4. Công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2006 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình.

Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ 01/01/2008 theo hợp đồng và các điều kiện đã thoả thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh đã ban hành và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

  • Số hiệu: 1122/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/04/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Phùng Quang Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/04/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản