- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1121/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THỐNG KÊ KHU VỰC KINH TẾ CHƯA ĐƯỢC QUAN SÁT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THỐNG KÊ KHU VỰC KINH TẾ CHƯA ĐƯỢC QUAN SÁT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1121/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích của Kế hoạch
Xác định các nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện để xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát nhằm phản ánh đầy đủ quy mô của nền kinh tế theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phù hợp với bối cảnh thực tiễn của Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Yêu cầu của Kế hoạch
a) Phải xác định rõ nội dung của Kế hoạch xây dựng Đề án nhằm phản ánh đúng tình hình thực tế, đảm bảo tính khách quan, sát thực tiễn và có tính khả thi.
b) Việc xây dựng Kế hoạch phải gắn với trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chủ trì xây dựng Kế hoạch và các bộ, ngành liên quan.
II. NỘI DUNG
1. Xác định các căn cứ để xây dựng Đề án.
2. Sự cần thiết của Đề án.
3. Quan điểm xây dựng Đề án.
4. Mục tiêu, yêu cầu của Đề án.
5. Kinh nghiệm quốc tế và thực tế ở Việt Nam về khu vực kinh tế chưa được quan sát.
6. Xác định nội dung của Đề án.
7. Xác định các giải pháp để thực hiện Đề án.
8. Đề xuất trách nhiệm của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Xây dựng lộ trình và kế hoạch thực hiện Đề án.
10. Xác định kết quả đầu ra của Đề án.
III. Nhiệm vụ và tiến độ thực hiện
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Xác định căn cứ xây dựng Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
2 | Nghiên cứu sự cần thiết của Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
3 | Xác định quan điểm xây dựng Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
4 | Xác định mục tiêu, yêu cầu của Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
5 | Nghiên cứu phương pháp luận liên quan đến khái niệm, phạm vi hoạt động kinh tế chưa được quan sát | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
6 | Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và thực tế ở Việt Nam về khu vực kinh tế chưa được quan sát | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 10/9/2018 |
7 | Xây dựng phương án thu thập thông tin để đánh giá kết quả sản xuất của các hoạt động kinh tế chưa được quan sát của Việt Nam | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
8 | Đề xuất các giải pháp để thống kê được các hoạt động thuộc khu vực kinh tế chưa được quan sát | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
9 | Đề xuất các định hướng, giải pháp, cơ chế quản lý nhà nước đối với các hoạt động kinh tế, ngành nghề kinh doanh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
10 | Đề xuất các định hướng, giải pháp, cơ chế quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực lao động, việc làm | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
11 | Đề xuất các chính sách liên quan đến thuế nhằm mở rộng cơ sở thuế, chống sói mòn thất thu thuế | Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
12 | Đề xuất các giải pháp để thống kê đối với hoạt động xuất nhập khẩu chưa được ghi chép trong thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam | Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
13 | Đề xuất các giải pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Đề xuất giải pháp thống kê được buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả | Bộ Công Thương | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả - Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
14 | Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý để từng bước chuyển các hoạt động phi chính thức thành chính thức | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 12/9/2018 |
15 | Xác định các giải pháp để thực hiện Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 20/9/2018 |
16 | Xây dựng lộ trình và kế hoạch thực hiện Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 20/9/2018 |
17 | Xác định kết quả đầu ra của Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 20/9/2018 |
18 | Đề xuất trách nhiệm của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 20/9/2018 |
19 | Tổng hợp biên soạn Đề án, Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 22/9/2018 |
20 | Xin ý kiến Bộ, ngành về dự thảo Đề án, Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 25/9/2018 |
21 | Tiếp thu ý kiến của các Bộ ngành, hoàn thiện dự thảo Đề án, Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 8/10/2018 |
22 | Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | 15/10/2018 |
IV. Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát (gọi tắt là Ban Chỉ đạo), gồm các thành viên sau đây:
a) Trưởng ban: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Phó trưởng ban thường trực: Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
c) Các thành viên: Lãnh đạo Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương đại diện cho các Bộ, ngành, cơ quan: Quốc phòng, Công an, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tòa án Nhân dân Tối cao, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế; Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia); Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương một số đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Giao Ban Chỉ đạo thành lập Tổ biên tập Đề án.
3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì chỉ đạo Ban Chỉ đạo và các Bộ ngành liên quan hoàn thiện Đề án và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
b) Bộ Tài chính
Bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành.
c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan).
Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành nhiệm vụ được giao chủ trì theo đúng tiến độ và gửi kết quả về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
d) Các Bộ, ngành khác chịu trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan) trong triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát, bảo đảm tiến độ hoàn thành theo quy định./.
- 1Quyết định 63/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với công ty TNHH tư nhân, công ty CP (ngoài công ty cổ phần nhà nước), công ty hợp doanh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 3Quyết định 132a/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết Cơ sở dữ liệu thống kê về kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3362/VPCP-KTTH năm 2021 về kết quả thực hiện Đề án thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 63/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với công ty TNHH tư nhân, công ty CP (ngoài công ty cổ phần nhà nước), công ty hợp doanh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật thống kê 2015
- 6Quyết định 132a/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết Cơ sở dữ liệu thống kê về kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 9Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 3362/VPCP-KTTH năm 2021 về kết quả thực hiện Đề án thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1121/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1121/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 965 đến số 966
- Ngày hiệu lực: 07/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực