BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1120/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Bộ trưởng:
a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và sản phẩm hàng hóa:
a) Trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án tổng thể về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản, muối và vật tư nông nghiệp theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tổng thể về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản, muối và vật tư nông nghiệp.
6. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với sơ chế, chế biến sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt; cơ sở thu gom, bảo quản, sơ chế, chế biến, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu; cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ và Bộ Công Thương; quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản, cơ sở chuyên kinh doanh nông lâm thủy sản; đầu mối tham mưu tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ, nhiệm vụ cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng trình Bộ trưởng về chiến lược, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án tổng thể, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với:
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm thủy sản;
Cơ sở sơ chế độc lập, chế biến sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thực vật;
Cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc động vật;
Cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm hỗn hợp, phối chế, gia vị;
Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc quản lý của 02 cơ quan thuộc Bộ trở lên; cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương;
Chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản;
Cơ sở sản xuất nước đá cho sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản;
Cơ sở sản xuất kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
c) Tổ chức thực hiện chương trình giám sát quốc gia, phân tích nguy cơ, truy xuất, cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
đ) Thẩm định, xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, tổ chức xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
i) Đầu mối tổng hợp, báo cáo về quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý an toàn thực phẩm theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
7. Quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp:
a) Thẩm định, đánh giá, chỉ định, công nhận và quản lý hoạt động của các phòng, đơn vị thử nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm chứng, tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng, an toàn thực phẩm, sản phẩm hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc lĩnh vực thủy sản và thuộc quản lý của 02 cơ quan thuộc Bộ trở lên;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các phòng, đơn vị thử nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm chứng, tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng, an toàn thực phẩm, sản phẩm hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc lĩnh vực thủy sản và thuộc quản lý của 02 cơ quan thuộc Bộ trở lên;
c) Công bố kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Đầu mối của Bộ phối hợp với cơ quan liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ về thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với kết quả đánh giá sự phù hợp.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, chương trình, đề án về khoa học công nghệ, khuyến nông, môi trường theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
9. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư do Bộ trưởng giao; tham gia thẩm định các chương trình, dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
10. Xử lý rào cản kỹ thuật về xuất nhập khẩu sản phẩm thủy sản theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
11. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình, dự án quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định của pháp luật.
14. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về cung ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công; định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội theo quy định.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Cục theo quy định.
17. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện nhiệm vụ thường trực các Ban Chỉ đạo của Bộ về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định.
20. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
1. Lãnh đạo Cục: có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Cục trưởng có trách nhiệm: trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục, Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục (các tổ chức có tư cách pháp nhân); ban hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
c) Phòng Tài chính;
d) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
đ) Phòng Chất lượng thủy sản;
e) Phòng Chất lượng nông sản;
g) Phòng Khoa học và Đánh giá sự phù hợp.
3. Các cơ quan trực thuộc:
a) Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, trụ sở đặt tại tỉnh Khánh Hòa;
b) Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trung tâm Kiểm nghiệm Kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội;
b) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1, trụ sở đặt tại thành phố Hải Phòng;
c) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 2, trụ sở đặt tại thành phố Đà Nẵng;
d) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 3, trụ sở đặt tại tỉnh Khánh Hòa;
đ) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh;
e) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 5, trụ sở đặt tại tỉnh Cà Mau;
g) Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 6, trụ sở đặt tại thành phố Cần Thơ.
Tổ chức quy định tại Khoản 3, 4 Điều này có con dấu, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 670/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
1. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ tiếp nhận bàn giao nguyên trạng Cơ quan Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ và thực hiện đăng ký mẫu con dấu, tổ chức hoạt động đối với các tổ chức quy định tại Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 670/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 924/QLCL-KH năm 2014 báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 139/QĐ-BNN-KH do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 240/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý kiểm nghiệm và Nguy cơ an toàn thực phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 245/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 1399/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 670/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 2937/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1120/QĐ-BNN-TCCB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Công văn 924/QLCL-KH năm 2014 báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 139/QĐ-BNN-KH do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 240/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý kiểm nghiệm và Nguy cơ an toàn thực phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 245/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 1399/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1120/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1120/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Ngày hết hiệu lực: 04/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực