Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án QHXD đô thị;
Căn cứ Quyết định số 111/2001/ QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu phố đô thị mới Dịch Vọng thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội , tỷ lệ 1/500”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính-Nhà đất, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường:Dịch Vọng, Yên Hòa; Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà Từ Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI DỊCH VỌNG, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình theo đúng quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Dịch Vọng còn phải tuân theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao UBND quận Cầu Giấy quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Dịch Vọng và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành Thành phố kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt .
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô khu đô thị mới Dịch Vọng:
1/ Vị trí: Nằm trong địa giới hành chính của hai phường Dịch Vọng và Yên Hòa, quận Cầu Giấy - Hà Nội
2/ Ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu dân cư thôn Trung, phường Dịch Vọng.
- Phía Đông giáp ruộng canh tác và khu dân cư phường Dịch Vọng và phường Yên Hòa.
- Phía Tây giáp ruộng canh tác của phường Dịch Vọng.
- Phía Nam giáp ruộng canh tác của phường Yên Hòa.
3/ Quy mô:
- Tổng diện tích đất: 225.174 m2
- Tổng số dân: 4580 người
Điều 6: Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị mới Dịch Vọng được chia thành các khu chức năng sau:
- Đất công trìng công cộng (khu ở và đơn vị ở).
- Đất hỗn hợp.
- Đất trường học (nhà trẻ mẫu giáo, trường tiểu học và trung học cơ sở).
- Đất cây xanh đơn vị ở.
- Đất ở.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
(Các chỉ tiêu khống chế được xác định trên bản vẽ được duyệt.)
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng
1/ Công trình công cộng khu ở:
- Tổng diện tích đất: 6.712 m2
- Chức năng: dịch vụ thương mại, dịch vụ văn hóa ...
2/ Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất: 2.249 m2
- Chức năng: quản lý hành chính cấp phường, dịch vụ thương mại, văn hóa, y tế.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở - ĐƠN VỊ Ở
KÝ HIỆU Ô ĐẤT | LOẠI ĐẤT, CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | TẦNG CAO (TẦNG) | GHI CHÚ | |
CÔNG TRÌNH | TRUNG BÌNH | ||||||||
CC -1 | Công cộng khu ở | 2260 | 720 | 5850 | 32,6% | 2,65 | 2 - 9 | 8,13 | Kết hợp 4500 m2 sàn ở |
CC - 2 | Công công đơn vị ở | 2249 | 556 | 1293 | 24,7% | 0,57 | 2 - 3 | 2,33 |
|
CC - 3 | Công cộng khu ở | 4506 | 1507 | 3701 | 33,4% | 0,82 | 1 - 3 | 2,46 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Yêu cầu chung: xem điều 13
+ Yêu cầu riêng: Các công trình công cộng khi thiết kế, xây dựng cụ thể phải có giải pháp đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
Cấp điện: Việc cấp điện phải tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình. Đảm bảo an toàn trong vận hành sử dụng.
Điều 8: Đất xây dựng công trình hỗn hợp (nhà ở kết hợp với công trình chức năng khác)
- Tổng diện tích đất: 9.861 m2.
- Chức năng: trụ sở cơ quan, văn phòng giao dịch, nhà ở cho thuê, công trình thương mại.
- Vị trí cụ thể của lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản được quy định như sau:
Mật độ xây dựng : 30,7%
Hệ số sử dụng đất : 2,86 lần.
Tầng cao : 2 ữ 15 tầng.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc : xem điều 13.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật : như điều 7
Điều 9: Đất xây dựng trường học.
- Tổng diện tích đất : 24.878 m2
- Chức năng: Nhà trẻ - mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
- Vị trí cụ thể của lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản được quy định như sau:
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO VÀ TRƯỜNG HỌC
KÝ HIỆU Ô ĐẤT | LOẠI ĐẤT, CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | TẦNG CAO (TẦNG) | GHI CHÚ | |
CÔNG TRÌNH | TRUNG BÌNH | ||||||||
TH-1 | Trường tiểu học | 7654 | 1625 | 2665 | 21,2% | 0,35 | 1 - 3 | 1,64 |
|
NT-1 | Nhà trẻ | 5058 | 1010 | 1010 | 20,0% | 0,20 | 1 - 2 | 1,00 |
|
TH-2 | Trường trung học cơ sở | 8810 | 1580 | 2620 | 17,9% | 0,30 | 1 - 3 | 1,66 |
|
NT-2 | Nhà trẻ | 3356 | 590 | 590 | 17,6% | 0,18 | 1 - 2 | 1,00 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc : xem điều 13.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật :
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
Cấp điện: được lấy từ trạm biến áp công cộng của khu vực.
- Tổng diện tích: 4.529 m2.
- Trồng cây xanh bóng mát, vườn hoa, kết hợp vui chơi, giải trí nghỉ ngơi, thư giãn.
- Vị trí cụ thể của lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
*Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Diện tích xây dựng các công trình phụ trợ không vượt quá 5% tổng diện tích đất cây xanh đơn vị ở.
+ Hình thức tổ chức cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch .
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân chơi nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
*Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật: như điều 9.
- Tổng diện tích đất: 89.079 m2.
- Chức năng: Xây dựng các nhà ở, căn hộ độc lập, chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự và nhà vườn.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được thể hiện ở bảng dưới đây:
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT Ở
KÝ HIỆU Ô ĐẤT | LOẠI ĐẤT, CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | TẦNG CAO (TẦNG) | GHI CHÚ | |
CÔNG TRÌNH | TRUNG BÌNH | ||||||||
NO-1 | Đất ở | 3678 | 1833 | 5499 | 49,8% | 1,50 | 3 - 4 | 3,00 | (1) |
NO-2 | Đất ở | 4229 | 2430 | 5940 | 57,5% | 1,4 | 2 - 3 | 2,44 | (2) |
NO-3 | Đất ở | 4890 | 2592 | 7776 | 53,0% | 1,59 | 3 - 4 | 3,00 |
|
NO- 4 | Đất ở | 12428 | 2855 | 20165 | 23,0% | 1,62 | 3 - 11 | 7,06 | (3) |
NO-5 | Đất ở | 3421 | 1061 | 9549 | 31,0% | 2,79 | 9 | 9,00 | (3) |
NO-6 | Đất ở | 9256 | 2399 | 15267 | 25,9% | 1,65 | 3 - 9 | 6,36 | (3) |
NO-7 | Đất ở | 15734 | 5716 | 39119 | 36,3% | 2,49 | 3 - 12 | 6,84 | (3) |
NO-8 | Đất ở | 10411 | 2707 | 16449 | 26,0% | 1,58 | 3 - 9 | 6,08 | (3) |
NO-9 | Đất ở | 9822 | 3342 | 26346 | 34,0% | 2,68 | 3 - 12 | 7,88 | (3) |
NO-10 | Đất ở | 5265 | 1632 | 14688 | 31,0% | 2,79 | 9 | 9,00 | (3) |
NT-11 | Đất ở | 4641 | 1439 | 12951 | 31,0% | 2,79 | 9 | 9,00 | (3) |
NT-12 | Đất ở | 5304 | 1278 | 3834 | 24,1% | 0,72 | 3 - 4 | 3,00 |
|
(1): Đất đã lập QHBM cho Phòng cảnh sát phòng chống ma tuý - CATPHN
(2): TT Trường ĐH Tài chính. Cải tạo, chỉnh trang.
(3): Có kết hợp làm dịch vụ công cộng ở nhà chung cư cao tầng.
*Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Yêu cầu chung : xem điều 13
+ Yêu cầu riêng:
Trong cùng một ô đất chiều cao các tầng phải được thiết kế đồng nhất. Các công trình nhà ở chung cư có bố trí kết hợp dịch vụ ở tầng 1 và tầng 2, tầng 1 phải có chiều cao tối thiểu là 4m.
Đối với khoảng cách giữa các công trình chỉ được phép xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch và làm cây xanh sân vườn, đường nội bộ sử dụng chung. Tuyệt đối không được lấn chiếm xây dựng tường rào và công trình.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
- Giao thông: Hệ thống giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
Trong các nhóm nhà có bố trí bãi đỗ xe công cộng; đối với các nhà chung cư bố trí nơi đỗ xe ở tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình. Nhà ở tiêu chuẩn cao, khuyến khích giải quyết chỗ đỗ xe tư nhân trong bản thân công trình.
- Cấp nước:
Đối với nhà ở thấp tầng, công trình được cấp nước từ mạng ống phân phối chính trong khu vực.
Đối với các công trình nhiều tầng, công trình được cấp nước thông qua hai cụm bơm tăng áp ở phía Bắc và Nam khu quy hoạch . Đường ống dẫn vào các bể chứa nước không được tính toán với lưu lượng cao nhất của công trình để tránh gây sụt áp cho mạng ống chung của khu vực.
- Vệ sinh môi trường: Đối với các công trình thấp tầng có thể kết hợp xây dựng bể rác chung hoặc dân trực tiếp đổ rác vào xe thu gom rác theo giờ quy định.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
- Tổng diện tích đất: 6.062m2.
- Chức năng: Làm bãi đỗ xe có thể có dịch vụ bán xăng dầu - kết hợp với cây xanh tronh nhóm ở.
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE
KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | GHI CHÚ |
ĐỖ XE-1 | Bãi đỗ xe | 880 |
|
ĐỖ XE-2 | Bãi đỗ xe | 2000 | Có bố trí điểm bán xăng dầu |
ĐỖ XE-3 | Bãi đỗ xe | 1238 |
|
ĐỖ XE-4 | Bãi đỗ xe | 1100 | Có bố trí điểm bán xăng dầu |
ĐỖ XE-5 | Bãi đỗ xe | 844 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Tuyệt đối không xây dựng công trình trong bãi đỗ xe, nhưng được trồng cây xanh phân tán.
+ Bãi đỗ xe phải đảm bảo vệ sinh môi trường và các điều kiện về phòng chống cháy, nổ theo quy định hiện hành. Tổ chức đường ra vào không ảnh hưởng tới giao thôn của khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật : xem điều 14.
Điều 13: Các yêu cầu chung về quy hoạch kiến trúc .
+ Đối với các công trình công cộng, nhà ở, công trình hỗn hợp (nhà ở kết hợp với công trình chức năng khác) và trường học, nhà trẻ hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các điều kiện đã được xác định của quy hoạch .
Điều 14: Các yêu cầu chung về hạ tầng kỹ thuật.
+ Giao thông : Việc đi lại thông qua mạng đường chung của khu vực. Lối ra vào từng công trình ở vị trí thích hợp để đi lại được thuận tiện và không ảnh hưởng tới giao thông trên các tuyến đường chính của thành phố. Trong từng công trình cần bố trí bãi đỗ xe đáp ứng nhu cầu hoạt động của công trình, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Cấp nước: được cấp nước từ mạng phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng nếu áp lực nước trong mạng không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp. Chú ý đường ống dẫn nước vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình để tránh gây sụt áp cho mạng đường ống chung.
+ Nước: mưa theo hệ thống rãnh thu, cống thoát nước kề liền để thoát vào đường cống chung của khu vực.
Đối với công trình nằm giáp trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống cống, rãnh nước mưa bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất của khu vực tại các vị trí đã bố trí giếng thăm.
Hệ thống thoát nước phải đảm bảo tiêu thoát nhanh và được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
Hệ thống cống thoát nước thải được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch từ trong từng công trình nối ra hệ thống cống thoát nước thải của khu vực. Trường hợp chưa xây dựng được trạm xử lý tập trung thì nước thải được sử lý sơ bộ tại từng công trình (có thể xây dựng bể bán tự hoại), trước khi thoát ra hệ hống bên ngoài.
Đối với các công trình công cộng và công trình cao tầng cần xây dựng bể rác riêng, công trình cao tầng cần xây dựng hệ thống gom rác từ trên cao xuống.
Đối với khu vực công cộng, trục đường chính, khu vực vườn hoa, công viên... đặt các thùng rác nhỏ ở vị trí thuận tiện với khoảng cách 100m/ thùng.
Rác thải sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố.
+ Cấp điện:
Hệ thống cấp điện chủ yếu đi ngầm, các trạm biến áp là các trạm kín, được xây dựng đảm bảo an toàn trong vận hành và sử dụng.
Điều 15: Đường giao thông theo quy hoạch
Có các cấp đường sau:
1. Đường liên khu vực ở phía Đông và Đông Nam, với chiều dài 703,56m có mặt cắt ngang rộng 50m. Gồm: 4 làn xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ.
2. Đường phân khu vực ở phía Tây Bắc và cắt qua khu đô thị, với chiều dài 174,73m, có mặt cắt ngang rộng 30m, với 4 làn xe.
3. Đường nhánh với tổng chiều dài 2514,75m có mặt cắt ngang rộng từ 13,5 – 17,5m, với 2 làn xe.
- Các quy định về kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Các tuyến đường trên cần đảm bảo mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định khác của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
Điều 16: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17: Các cơ quan chức năng có nhiệm vụ quản lý xây dựng, căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 18: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 19: Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, tỷ lệ 1/500 lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và thực hiện:
- Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố.
- Sở Xây dựng Hà Nội .
- Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội .
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy .
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm
- Uỷ ban nhân dân phường Dịch Vọng, Yên Hòa.
- Công ty Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà Từ Liêm.
- 1Quyết định 111/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mớiDịch vọng, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CC1 thuộc quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 1Quyết định 111/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mớiDịch vọng, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 5Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CC1 thuộc quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Quyết định 112/2001/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội-Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 112/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra